1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nộp tại Phòng Lao động Thương binh và xã hội cấp huyện.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ
sơ; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người
nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b)
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Phòng
Lao động- Thương binh và Xã hội kiểm tra, lập danh sách người đủ điều
kiện kèm theo hồ sơ từng người gửi Sở Lao động- Thương binh và Xã hội
tỉnh.
c)Bước
3: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Lao
động-Thương binh và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và giới thiệu
(kèm bản sao hồ sơ) ra Hội đồng giám định y khoa tỉnh.
d) Bước 4:Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh khám giám định, lập biên bản giám định bệnh, tật; dị dạng; dị tật chuyển Sở Y tế.
đ) Bước 5: Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Y tế có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận.
e)
Bước 6: Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Y tế,
Sở Lao động- Thương binh và Xã hội có trách nhiệm ra quyết định trợ cấ,
phụ cấp cho những người đủ điều kiện và chuyển về Phòng Lao động-
Thương binh và Xã hội cấp huyện.
f) Bước 7: Nhận kết quả tại Phòng Lao động Thương binh và xã hội.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Lao động Thương binh và xã hội cấp huyện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm có:
- Bản khai theo mẫu);
- Một trong những giấy tờ chứng minh thời gian tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dung chất độc hóa học:
+
Quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy X,Y,Z; giấy chuyển thương, chuyển
viện, giấy điều trị; giấy tờ khác chứng minh có tham gia hoạt động kháng
chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dung chất độc hóa học được xác lập từ
ngày 30/4/1975 trở về trước;
+ Bản sao lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên, lý lịch quân nhân, huân chương, huy chương chiến sĩ giải phóng.
-
Bản sao bệnh án điều trị tại các cơ sở y tế có thẩm quyền do Bộ y tế
quy định (Trừ các đối tượng quy định tại khoản 3 điều 27, Thông tư
05/2013/TT- BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao độn-Thương binh
xã hội);
- Danh sách người bị nhiễm chất độc hóa học của Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4. Thời gian giải quyết :
- UBND cấp huyện: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Sở Y tế tỉnh:10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ của Hội đồng Giám định y khoa tỉnh.
- Sở Lao động-Thương binh và Xã hội:
+10 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ của phòng Lao động-Thương binh và Xã hội.
+10 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ của Sở Y tế chuyển đến.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động Thương binh và Xã hội cấp huyện;
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ cấp, phụ cấp cho những trường hợp đủ điều kiện.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Bản khai (mẫu HH1)- Thông tư 05/2013/TT- BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội.
1.10.Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày16 tháng 7 năm 2012;
-
Nghị định số 31/2013/ NĐ- CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy
định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi
người có công với cách mạng;
- Thông
tư số 05/2013/TT- BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động-
Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ,
thực hện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu HH1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
1. Phần khai về người có công:
Họ và tên: ………………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………… Nam/Nữ: …………………..
Nguyên quán: ...............................................................................................
Trú quán: .....................................................................................................
Có quá trình tham gia hoạt động kháng chiến như sau:
TT
|
Thời gian
|
Cơ quan/Đơn vị
|
Địa bàn hoạt động
|
1
|
Từ tháng ... năm ...
đến tháng ... năm ...
|
|
|
2
|
…
|
|
|
Tình trạng bệnh tật, sức khỏe hiện nay:
……………………………………………………………………………………
2. Phần khai về con đẻ (trường hợp người hoạt động kháng chiến sinh con dị dạng, dị tật).
TT
|
Họ tên
|
Năm sinh
|
Tình trạng dị dạng, dị tật bẩm sinh
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường …………
Ông (bà) ………………….hiện cư trú tại ……………, có …. con đẻ dị dạng, dị tật cụ thể như sau: …....................................................
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký (Chữ ký, dấu) Họ và tên |
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên) |
2.
Thủ tục giải quyết chế độ Bảo hiểm y tế của người có công với cách mạng
và thân nhân của người có công với cách mạng đang hưởng trợ cấp hàng
tháng
2.1 Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ
sơ; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người
nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b)
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề
nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động Thương binh và xã hội
kiểm tra đối tượng thuộc diện được mua BHYT, lập danh sách đề nghị cấp
thẻ BHYT gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c)
Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm
tra, rà soát và làm thủ tục mua BHYT cho đối tượng. Đồng thời gửi 01
bản danh sách mua BHYT cho người có công về Sở Lao động- Thương binh và
xã hội để theo dõi.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản khai của đối tượng được mua thẻ BHYT(theo mẫu);
- Danh sách đối tượng thuộc diện mua BHYT của UBND cấp xã.
*
Trường hợp người có công với cách mạng thuộc diện hưởng trợ cấp 1 lần
phải bổ sung bản sao Huân chương kháng chiến, huy chương kháng chiến,
Huân chương chiến thắng, huy chương chiến thắng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc.
- Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội: 10 ngày.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện: 15 ngày.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thông tư số 05/2013/TT- BLĐTBXH
- Người có công với cách mạng và thân nhân đang hưởng trợ cấp hàng tháng;
- Người có công với cách mạng thuộc diện hưởng trợ cấp một lần;
-
Thân nhân không thuộc diện trợ cấp hàng tháng của: liệt sĩ, Anh hùng
lực lượng VTND, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến, thương
binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
suy giảm khả năng lao động 61% trở lên;
-
Người phục vụ bà mẹ VNAH, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng
chiến bị nhiễm chất độc hoa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở
lên.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện: Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội cấp huyện.
- Cơ quan được ủy quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ BHYT cho đối tượng
2.8. Lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
- Bản khai của đối tượng thuộc diện được cấp thẻ BHYT (theo mẫu BH1 hoặc BH2)- Thông tư 05/2013/TT- BLĐTBXH.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày16 tháng 7 năm 2012;
-
Nghị định số 31/2013/ NĐ- CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy
định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi
người có công với cách mạng;
- Thông
tư số 05/2013/TT- BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động-
Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ,
thực hện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu BH1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Để hưởng chế độ bảo hiểm y tế đối với người có công
Họ và tên: .......................................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………………………… Nam/Nữ: ………
Nguyên quán: ……………………………………………………………………………
Trú quán:......................................................................................
Nghề nghiệp:............................................................................................
Nơi làm việc:........................................................................................................
Thuộc diện (*):................................................................................................
Hiện nay tôi chưa được cấp thẻ bảo hiểm y tế./.
.... ngày... tháng... năm...
UBND
xã, phường ………… xác nhận nội dung bản khai trên là đúng. Hiện ông (bà)
………… không thuộc đối tượng đóng bảo hiểm y tế bắt buộc.
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký (Chữ ký, dấu) Họ và tên |
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên) |
Ghi chú: (*) Ghi rõ đối tượng người có công.
Mẫu BH2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Để hưởng chế độ bảo hiểm y tế
1. Phần khai về người có công:
Họ và tên: ……………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………………. Nam/Nữ: …………………
Nguyên quán: …………………………………………………………………….
Trú quán: ………………………………………………………………………..
Thuộc diện người có công: …………….(1)………………………………
2. Phần khai cá nhân:
Họ và tên: ………………………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm ……………………….. Nam/Nữ:
Nguyên quán: ...............................................................................................
Trú quán: .............................................................................................................
Nghề nghiệp: ...............................................................................................
Nơi làm việc: .....................................................................................................
Mối quan hệ với người có công: ……………………………….(2)……………
Hiện nay tôi chưa được cấp thẻ bảo hiểm y tế.
...., ngày... tháng... năm...
UBND xã, phường … xác nhận ông (bà) … không thuộc đối tượng đóng bảo hiểm y tế bắt buộc.
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký (Chữ ký, dấu) Họ và tên |
...., ngày... tháng... năm...
Xác nhận của người có công
(3) |
...., ngày... tháng... năm...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên) |
Ghi chú:
(1) Ghi rõ đối tượng người có công (Bà mẹ Việt Nam anh hùng, thương binh suy giảm khả năng lao động 61% trở lên,...).
(2) Ghi rõ: bố mẹ, vợ hoặc chồng, con, người phục vụ...
(3) Mục này không áp dụng đối với liệt sĩ, người có công đã từ trần.
3. Thủ tục xác nhận hồ sơ và giải quyết trợ cấp cho người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
3.1 Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ
sơ; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người
nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b)
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề
nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội
kiểm tra, lập danh sách kèm hồ sơ gửi Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh.
c)
Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, Sở Lao động Thương binh và xã
hội kiểm tra, rà soát đối chiếu hồ sơ hoặc quyết định trợ cấp một lần
để ra quyết định trợ cấp hàng tháng và gửi về Phòng Lao động -Thương
binh và Xã hội cấp huyện.
d) Bước 4: Nhận kết tại Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
* Trường hợp đã hưởng trợ cấp 1 lần:
- Bản khai cá nhân (theo mẫu TĐ 1);
- Hồ sơ hoặc quyết định trợ cấp 1 lần;
- Danh sách của UBND cấp xã.
* Trường hợp chưa hưởng trợ cấp 1 lần:
-
Bản khai cá nhân (theo mẫu TĐ 2). Trường hợp đối tượng chết mà chưa
được hưởng chế độ ưu đãi thì thân nhân lập bản khai (theo mẫu TĐ3) kèm
Biên bản ủy quyền.
-
Bản sao một trong các giấy tờ: Lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên (lập
từ ngày 01-01-1995 trở về trước), hồ sơ hưởng chế độ BHXH có xác định
nơi bị tù, thời gian bị tù.
- Danh sách của Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
3.4. Thời hạn giải quyết:
- Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do phòng Lao động- Thương binh cấp huyện chuyển đến.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan thực hiện: Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội cấp huyện.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ cấp hàng tháng
3.8. Lệ phí: Không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
- Bản khai của đối tượng đã hưởng trợ cấp 1 lần (mẫu TĐ1) – Thông tư số 05/2013/TT- BLĐTBXH;
- Bản khai của đối tượng chưa hưởng trợ cấp 1 lần (mẫu TĐ2) –Thông tư số 05/2013/TT- BLĐTBXH;
- Bản khai của thân nhân đối tượng từ trần (mẫu TĐ 3)- Thông tư số 05/2013/TT- BLĐTBXH.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày16 tháng 7 năm 2012;
-
Nghị định số 31/2013/ NĐ- CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy
định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi
người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT- BLĐTBXH ngày
15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn về
thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hện chế độ ưu đãi người có công
với cách mạng và thân nhân.
Mẫu TĐ1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày đã hưởng trợ cấp một lần
1. Phần khai về bản thân:
Họ và tên: ………………………………………. ..............................................
Sinh ngày ... tháng ... năm …………… Nam/Nữ: ………..................................
Nguyên quán: .......................................................................................................
Trú quán: ..............................................................................................................
2. Trợ cấp đã hưởng (*)
Đã
hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với người hoạt động cách mạng, hoạt
động kháng chiến bị địch bắt tù, đày theo Quyết định số ……../……………. ngày
... tháng ... năm ... của ………………, mức trợ cấp: …………………………
.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường …………
Ông (bà) …………………….hiện cư trú tại ………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký (Chữ ký, dấu) Họ và tên |
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên) |
Ghi chú:
(*) Sở LĐTBXH kiểm tra và bổ sung thông tin về trợ cấp đã hưởng trước khi ra quyết định trợ cấp hàng tháng.
Mẫu TĐ2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
1. Phần khai về bản thân
Họ và tên: …………………………....................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm …………………….. Nam/Nữ: ……………….......
Nguyên quán: ......................................................................................................
Trú quán: .............................................................................................................
2. Quá trình tham gia hoạt động cách mạng
Thời gian
|
Đơn vị
|
Cấp bậc, chức vụ
|
Địa bàn hoạt động
|
Từ tháng ... năm....
đến tháng ... năm ... |
|
|
|
…
|
|
|
|
3. Quá trình bị địch bắt tù, đày
|
Thời gian bị tù, đày
|
Nơi bị tù, đày
|
Đơn vị hoạt động trước khi bị tù, đày
|
Lần 1
|
Từ tháng ... năm …..
đến tháng …. năm .... |
|
|
Lần 2
|
…
|
|
|
…
|
|
|
|
.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường …………
Ông (bà) …………………….hiện cư trú tại ……………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký (Chữ ký, dấu) Họ và tên |
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên) |
Mẫu TĐ3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho thân nhân người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
1. Phần khai về người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
Họ và tên: ……………………………………………........................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ………… Nam/Nữ: ………......................................
Nguyên quán: ......................................................................................................
Trú quán: .............................................................................................................
Quá trình tham gia hoạt động cách mạng
Thời gian
|
Đơn vị
|
Cấp bậc, chức vụ
|
Địa bàn hoạt động
|
Từ tháng .... năm ….
đến tháng ... năm …. |
|
|
|
….
|
|
|
|
Quá trình bị địch bắt tù, đày
|
Thời gian bị tù, đày
|
Nơi bị tù, đày
|
Đơn vị hoạt động trước khi bị tù, đày
|
Lần 1
|
Từ tháng ... năm đến tháng ... năm ...
|
|
|
Lần 2
|
....
|
|
|
2. Phần khai của thân nhân
Họ và tên: ……………………………………………........................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………….. Nam/Nữ: ……….. .....................
Nguyên quán: ......................................................................................................
Trú quán: ............................................................................................................
Là ….(*)….. người hoạt động cách mạng bị địch bắt tù, đày:
.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường …………
Ông (bà) …………………….hiện cư trú tại ……………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký (Chữ ký, dấu) Họ và tên |
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên) |
Ghi chú: (*) Ghi rõ mối quan hệ với người bị bắt tù, đày: cha, mẹ, vợ (chồng) hoặc con (ghi rõ con đẻ, con nuôi hoặc con ngoài giá thú).
4.
Thủ tục lập hồ sơ đề nghị giải quyết và thực hiện giải quyết chế độ đối
với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật. Nộp hồ sơ tại Phòng
Lao động -Thương binh và Xã hội huyện (cơ quan tham mưu cho UBND huyện)
hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
UBND cấp huyện.
Công
chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ
sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ công chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ
sơ;trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ công chức hướng
dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc đầy đủ hồ sơ theo qui định.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo qui định.
b) Bước 2 : Khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng
Lao động -Thương binh và Xã hội huyện tiến hành chuyển hồ sơ đến Sở Lao
động -Thương binh và xã hội tỉnh Lâm Đồng xem xét ra quyết định và giao
cho phòng Lao động - Thương binh và xã hội lập phiếu trợ cấp và thực
hiện chế độ ưu đãi.
c)
Bước 3: Công dân nhận kết quả tại phòng Lao động -Thương binh và xã hội
cấp huyện hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính UBND cấp huyện
Thời gian trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo qui định.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại phòng Lao động -Thương binh và xã hội cấp huyện.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy chứng nhận bị thương (theo mẫu đính kèm);
- Biên bản giám định thương tật của hội đồng giám định Y khoa (theo mẫu đính kèm );
- Quyết định cấp giấy chứng nhận và trợ cấp ( đối với thương binh theo qui định của Bộ quốc phòng và Bộ công an );
- Phiếu trợ cấp thương tật ( đối với thương binh theo qui định của Bộ Quốc phòng và Bộ công an);
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
4.4. Thời gian thực hiện:XXXXXXXXXXXXX
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động -Thương binh và xã hội cấp huyện.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
4.8. Lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
Giấy chứng nhận bị thương (Mẫu: số 5 – TB1).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị
định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/6/2006 của Chính phủ về việc hướng dẫn
thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Thông
tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động - Thương binh
và xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có
công với cách mạng;
Mẫu số 5-TB1
.........................
.........................
Số........../.........
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
GIẤY CHỨNG NHẬN BỊ THƯƠNG
Ông (bà)....................................... .......…………………..Năm sinh……………
Nguyên quán:……………………………………………………………………
Trú quán…………………………………………………………………………
Nhập ngũ hoặc tham gia công tác ngày....... tháng..... năm ……………………..
Chức vụ khi bị thương ………………………………… cấp bậc……………
Cơ quan, đơn vị khi bị thương: ………………………….……………………..
Bị thương ngày.......... tháng......... năm………
Nơi bị thương:…...………………………………………………………………
Trường hợp bi thương:
…………………………………………………………………………………….
Các vết thương thực thể:…………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………….
Sau khi bị thương được điều trị tại………………………………………………..
…………………………………………………………………………………….
Ra viện ngày...... tháng...... năm……..
……... ngày….. tháng.…. năm..…....
…………………………
(Ghi rừ họ tên, chức vụ, ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 5-TB2a
................................................
HỘI ĐỒNG GIÁM
ĐỊNH Y KHOA
Số....………/.......…….
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
...., ngày...... tháng..... năm.......
|
BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH THƯƠNG TẬT
Hội đồng Giám định Y khoa......................................………………….....
Họp ngày...............tháng.............năm......….tại…………………………..
để giám định thương tật đối với đồng chí.......................................................
Nguyên quán......................................................................……..………..
Trú quán......................................................................……………….………
Chức vụ………………………… …….cấp bậc……………….…
Đơn vị:………………………… ……………………………………………
Bị thương ngày..... tháng......... năm.........................................………………
Theo Giấy chứng nhận bị thương số ……ngày..... .tháng.........năm......…
của……………
Chứng thương ghi........................................................................................
.......................................................................................................………
KẾT QUẢ KHÁM HIỆN TẠI
.......................................................................................................………..……………….....................................................................................................................…………………..……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………
KẾT LUẬN
Theo
tiêu chuẩn thương tật ban hành tại Thông tư Liên Bộ số 12/TT-LB ngày 26
tháng 7 năm 1995 của Liên Bộ Y tế - Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội, đồng chí...................……….………được xác định tỷ lệ suy giảm khả
năng lao động là........%
(bằng chữ................................................……………%.) vĩnh viễn/tạm thời.
Đề nghị.................................................…………………......................……
UỶ VIÊN |
UỶ VIÊNTHƯỜNG TRỰC |
CHỦ TỊCHHỘI ĐỒNG |
5. Thủ tục lập hồ sơ đề nghị trợ cấp tiền tuất cho thân nhân liệt sĩ
5.1 Trình tự thực hiện:
a)
Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của
pháp luật; nộp tại Phòng Lao động Thương binh và xã hội cấp huyện.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ
sơ; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người
nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b)
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề
nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động Thương binh và xã hội
tổng hợp, lập danh sách kèm hồ sơ gửi Sở Lao động Thương binh và xã hội
tỉnh.
c)
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh có trách nhiệm ra quyết định
cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp hàng tháng hoặc quyết
định trợ cấp một lần và gửi về cho Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội
cấp huyện.
d)Bước 4: Nhận kết quả tại Phòng Lao động Thương binh và xã hội cấp huyện.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Lao động Thương binh và xã hội cấp huyện
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
* Đối với đại diện thân nhân liệt sĩ:
- Giấy báo tử;
- Bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công”.
- Bản khai tình hình thân nhân;
- Văn bản đề nghị của gia đình, họ tộc liệt sĩ có xác nhận của UBND cấp xã (đối với trường hợp người có công nuôi liệt sĩ);
- Biên bản ủy quyền ( đối với trường hợp thờ cúng liệt sĩ);
*Đối với thân nhân là con liệt sĩ :
- Dưới 18 tuổi bổ sung giấy khai sinh
-
Đủ 18 tuổi trở lên đang đi học bổ sung giấy xác nhận của cơ sở giáo dục
nơi đang theo học; nếu đang học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc đại
học thì bổ sung thêm bản sao bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy xác nhận
của cơ sở giáo dục THPT về thời điểm kết thúc học.
-
Đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng sau khi đủ 18
tuổi mà không có thu nhập hàng tháng hoặc thu nhập hàng tháng thấp hơn
0,6 lần mức chuẩn bổ sung:
+ Giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật.
+ Giấy xác nhận thu nhập hàng tháng của Ủy ban nhân dân cấp xã - ( theo mẫu);
+ Biên bản của Hội đồng y khoa cấp tỉnh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
5.4. Thời hạn giải quyết:
- UBND cấp huyện: 05 ngày làm việc.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động- Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan thực hiện: Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội cấp huyện.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần.
5.8. Lệ phí: Không
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
- Giấy xác nhận thu nhập( mẫu TN) - Thông tư số 05/2013/TT- BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động- Thương binh và xã hội.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày16 tháng 7 năm 2012;
-
Nghị định số 31/2013/ NĐ- CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy
định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi
người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT- BLĐTBXH ngày
15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hương dẫn về
thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hện chế độ ưu đãi người có công
với cách mạng và thân nhân.
Mẫu TN
UBND XÃ, PHƯỜNG …..
-------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- |
Số: …../BC…….
|
…., ngày … tháng … năm .....
|
GIẤY XÁC NHẬN THU NHẬP
Năm ...
UBND xã, phường …………………………… xác nhận:
Ông (bà) ……………………………………………………………………….....
Sinh ngày ... tháng ... năm …………………….. Nam/Nữ: ……………………..
Nguyên quán: ........................................................................................................
Trú quán: .......................................................................................................... ....
Nghề nghiệp hiện tại: ......................................................................................... ..
Có mức thu nhập bình quân hàng tháng là: ………………………… đồng/tháng
(bằng chữ: ………………………………………………………… đồng/tháng)
Chi tiết thu nhập như sau:
TT
|
Tên nghề, công việc
|
Thu nhập bình quân hàng tháng (đồng/tháng)
|
1
|
|
|
2
|
|
|
…
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu) Họ và tên |
6. Thủ tục hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần cho thân nhân của người có công với cách mạng từ trần
6.1 Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ
sơ; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người
nộp bổ túc đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b)
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề
nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động Thương binh và xã hội
kiểm tra, lập phiếu báo giảm và tổng hợp danh sách gửi Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
c)
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện ra
quyết định: Thôi hưởng trợ cấp đối với đối tượng đang hưởng trợ cấp hàng
tháng; Quyết định trợ cấp mai táng phí, trợ cấp một lần cho thân nhân
của người có công với cách mạng từ trần; đồng thời gửi về Sở Lao động
Thương binh và xã hội theo dõi và quản lý.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản khai của đại diện thân nhân (kèm biên bản ủy quyền) hoặc người tổ chức mai táng (theo mẫu);
- Bản sao Giấy chứng tử;
- Hồ sơ của người có công với cách mạng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
6.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân cấp xã.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền: Sở Lao động -Thương binh và Xã hội .
- Cơ quan được ủy quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện: Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội cấp huyện.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định thôi hưởng trợ cấp đối với đối tượng đang hưởng trợ cấp hàng tháng;
- Quyết định trợ cấp mai táng phí, trợ cấp một lần cho thân nhân của người có công với cách mạng từ trần
6.8. Lệ phí: Không
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
- Bản khai của đại diện thân nhân hoặc người tổ chức mai táng( theo mẫu TT1)- Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày16 tháng 7 năm 2012;
-
Nghị định số 31/2013/ NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy
định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người
có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT- BLĐTBXH ngày
15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hương dẫn về
thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hện chế độ ưu đãi người có công
với cách mạng và thân nhân.
Mẫu TT1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________
BẢN KHAI
Hưởng chế độ ưu đãi khi người có công từ trần
1. Họ và tên người có công từ trần: ..................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………………………. Nam/Nữ:...................
Nguyên quán: .......................................................................................................
Trú quán: ..............................................................................................................
Thuộc đối tượng hưởng trợ cấp ưu đãi (1): ..................................................... ....
Số sổ trợ cấp (nếu có): ………………………. Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động:...
Từ trần ngày ... tháng ... năm ...
Theo giấy chứng tử số... ngày ... tháng ... năm ... của Ủy ban nhân dân xã (phường)...
Trợ cấp đã nhận đến hết tháng …… năm...Mức trợ cấp: ……………………......
2. Họ và tên người nhận mai táng phí:...............................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ……………………………. Nam/Nữ: .......................
Nguyên quán: ........................................................................................................
Trú quán: ...............................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần: ..............................................
3. Họ và tên người nhận trợ cấp một lần: .........................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………Nam/Nữ: ………………………….....
Nguyên quán: .........................................................................................................
Trú quán: ................................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần: ...............................................
4. Thân nhân người có công
a) Danh sách thân nhân (2)
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Trú quán
|
Quan hệ với người có công
|
Nghề nghiệp
|
Hoàn cảnh hiện tại (3)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
b)
Phần khai chi tiết về con người có công từ đủ 18 tuổi trở lên đang tiếp
tục đi học tại cơ sở đào tạo hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc
biệt nặng.
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Thời điểm bị khuyết tật (4)
|
Thời điểm kết thúc bậc học phổ thông
|
Cơ sở giáo dục đang theo học
|
|
Tên cơ sở
|
Thời gian bắt đầu đi học
|
|||||
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) ………………….hiện cư trú tại ..............................................
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký (Chữ ký, dấu) Họ và tên |
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên) |
Ghi chú: Người
có công trước khi từ trần thuộc đối tượng hưởng trợ cấp một lần (người
hoạt động kháng chiến được tặng thưởng huân, huy chương, người có công
giúp đỡ cách mạng được tặng huy chương) thì thân nhân chỉ khai mục 1 và
mục 2.
(1) Ghi rõ đối tượng: thương binh, bệnh binh, thân nhân liệt sĩ, người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc...
(2) Lập danh sách thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất.
(3) Ghi rõ sống cô đơn, không nơi nương tựa hoặc con mồ côi cả cha mẹ.
(4)
Ghi rõ thời điểm bị khuyết tật: dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên
(trường hợp không có con bị khuyết tật thì bỏ cột này).
7. Thủ tục thực hiện trợ cấp đối với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân và Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến
7.1 Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ
sơ; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người
nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b)
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề
nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội
lập danh sách kèm hồ sơ của đối tượng gửi Sở Lao động- Thương binh và Xã
hội tỉnh.
c)
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việckể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
Sở Lao động Thương binh và Xã hội có trách nhiệm ra quyết định trợ cấp
hàng tháng hoặc trợ cấp một lần và gửi về Phòng Lao động -Thương binh và
Xã hội cấp huyện để trả cho UBND cấp xã.
d) Bước 4: Nhận kết quả tại Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
7.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
-
Bản khai cá nhân (theo mẫu). Trường hợp anh hùng đã chết mà chưa được
hưởng chế độ thì đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng lập bản khai (
theo mẫu ) kèm biên bản ủy quyền ( theo mẫu).
- Bản sao quyết định phong tặng hoặc truy tặng danh hiệu Anh hùng hoặc bản sao Bằng Anh hùng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
7.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân và Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện: Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội cấp huyện.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động-Thương binh và xã hội.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ cấp 1 lần hoặc trợ cấp hàng tháng
7.8. Lệ phí: Không
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
- Bản khai của đối tượng (mẫu AH1)- Thông tư số 05/2013/TT- BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động Thương binh và xã hội
- Bản khai của thân nhân hoặc người thờ cúng( mẫu AH2) – Thông tư số 05/2013/TT- BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động Thương binh và xã hội.
- Biên bản ủy quyền (mẫu UQ) - Thông tư số 05/2013/TT- BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động Thương binh và xã hội .
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày16 tháng 7 năm 2012;
-
Nghị định số 31/2013/ NĐ- CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy
định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi
người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT- BLĐTBXH ngày
15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn về
thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hện chế độ ưu đãi người có công
với cách mạng và thân nhân.
Mẫu AH1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân hoặc Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến
Họ và tên: …………………………………………..............................................
Sinh ngày... tháng ... năm …………………….. Nam/Nữ: ………………………
Nguyên quán: ........................................................................................................
Trú quán: ...............................................................................................................
Cơ quan, đơn vị công tác: .....................................................................................
Đã được phong tặng danh hiệu Anh hùng ............................................................
Theo Quyết định số ................. ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch nước./.
.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của UBND xã, phường ………………
Ông (bà) …………………… hiện cư trú tại …… ………… chưa hưởng trợ cấp ưu đãi đối với Anh hùng ………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký (Chữ ký, dấu) Họ và tên |
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên) |
Mẫu AH2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho thân nhân hoặc người thờ cúng Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân hoặc Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến
1. Phần khai về người có công:
Họ và tên: ………………………………………….............................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ……………………. Nam/Nữ: ……………………..
Nguyên quán: .......................................................................................................
Đã chết ngày ... tháng ... năm ..............................................................................
Được truy tặng danh hiệu Anh hùng ...................................................................
Theo Quyết định số …………………… ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch nước.
2. Phần khai cá nhân:
Họ và tên: ………………………………………….. ..........................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………….. Nam/Nữ: ……………… ............
Nguyên quán: ......................................................................................................
Trú quán: .............................................................................................................
Mối quan hệ với người có công:........................................................................ /.
.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của UBND xã, phường .......
Ông (bà) …………………… ……...
thường trú tại ………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký (Chữ ký, dấu) Họ và tên |
Mẫu UQ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN ỦY QUYỀN
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ..., tại ...
Chúng tôi gồm có:
1. Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có tên sau đây:
TT
|
Họ và tên
|
Nơi cư trú
|
CMND/Hộ chiếu
|
Mối quan hệ với người có công
|
||
Số
|
Ngày cấp
|
Nơi cấp
|
||||
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
2. Bên được ủy quyền:
Họ và tên: …………………………….. ..............................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ……………….. Nam/Nữ: …………………............
Trú quán: .............................................................................................................
CMND/Hộ chiếu số: ……………………….. Ngày cấp: …………….. Nơi cấp:
3. Nội dung ủy quyền (*):
.................................................................................................................................
Xác nhận của UBND xã (phường)…..
|
Bên ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên) |
Bên được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ và tên) |
Ghi chú:
(*)
Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ: ủy quyền thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền
nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng
trước ngày 01 tháng 01 năm 1945...
Trường
hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng tháng thì phải ghi rõ thời hạn ủy quyền
từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ... nhưng không
quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông tư này.
8. Thủ tục thực hiện trợ cấp đối với người có công giúp đỡ cách mạng
8.1 Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ
sơ; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người
nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b)
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ,
Phòng lao động- Thương binh và Xã hội kiểm tra, lập danh sách kèm hồ sơ
của đối tượng gửi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh.
c)
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở
Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, ra quyết
định trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp 1 lần và gửi về Phòng Lao động –
Thương binh và Xã hội.
d)Bước 4: Nhận kết quả tại Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
8.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản khai cá nhân ( theo mẫu);
-
Bản sao một trong các giấy tờ sau: giấy chứng nhận Kỷ niệm chương “Tổ
quốc ghi công”, Bằng “Có công với nước”, Huân chương kháng chiến, Huy
chương kháng chiến, Quyết định khen thưởng;
- Danh sách của Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
8.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân cấp xã.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện: Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội cấp huyện.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động – Thương binh và xã hội.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ cấp một lần hoặc trợ cấp hàng tháng
8.8. Lệ phí: Không
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
- Bản khai cá nhân ( mẫu CC1) – Thông tư số 05/2013/TT- BLĐTBXH.
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày16 tháng 7 năm 2012;
-
Nghị định số 31/2013/ NĐ – CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điề ucủa Pháp lệnh ưu đãi
người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT- BLĐTBXH ngày
15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hương dẫn về
thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hện chế độ ưu đãi người có công
với cách mạng và thân nhân.
Mẫu CC1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dành cho người có công giúp đỡ cách mạng
Họ và tên: …………………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm ……………….. Nam/Nữ: …………........................
Nguyên quán: ......................................................................................................
Trú quán: .............................................................................................................
Đã được Nhà nước tặng (*): ...............................................................................
Theo Quyết định số ………… ngày ... tháng ... năm ... của ……………………
Hoàn cảnh hiện tại (Nếu sống cô đơn không nơi nương tựa thì ghi rõ):
.................................................................................................................................
.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường …………
Ông (bà) ………………….hiện cư trú tại …………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký (Chữ ký, dấu) Họ và tên |
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên) |
Ghi chú:
(*) Ghi rõ hình thức đã được khen thưởng: Huân chương, Huy chương....
9.Thủ tục Lập hồ sơ đề nghị di chuyển hồ sơ, chế độ của người có công với cách mạng
9.1.Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật. Nộp hồ sơ tại Phòng
Lao động -Thương binh và Xã hội huyện (cơ quan tham mưu cho UBND huyện)
hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
UBND cấp huyện.
Công
chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ
sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ công chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ
sơ;trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ công chức hướng
dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc đầy đủ hồ sơ theo qui định.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo qui định.
b) Bước 2: Khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng
Lao động -Thương binh và Xã hội huyện tiến hành lập danh sách, cấp giấy
giới thiệu, chuyển hồ sơ đến Sở Lao động -Thương binh và xã hội tỉnh
Lâm Đồng xem xét cấp phiếu di chuyển và kèm theo toàn bộ hồ sơ gốc.
c) Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Sở Lao động Thương binh và xã hội tỉnh Lâm Đồng.
Thời gian trả kết quả trong giờ hành chính từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo qui định.
9.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại phòng Lao động -Thương binh và xã hội cấp huyện.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy đề nghị di chuyển hồ sơ của người có công với cách mạng;
- Bản sao hộ khẩu nơi cư trú mới;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
9.4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động - Thương binh và xã hội cấp huyện.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính .
9.8. Lệ phí : Không.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai : Không.
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính : Không.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị
định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/6/2006 của Chính phủ về việc hướng dẫn
thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Thông
tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động -Thương binh và
xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có
công với cách mạng;
Thông
tư số 02/2007/TT-BLĐTBXH ngày 16/01/2007 của Bộ Lao động-Thương binh và
xã hội bổ sung, sửa đổi một số điểm của Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH
ngày 26-7-2006 của Bộ Lao động –Thương binh và xã hội hướng dẫn về hồ
sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng;
Công
văn số 228/LĐTBXH – TBLSNCC ngày 25/10/2006 của Sở Lao động - Thương
binh và xã hội tỉnh Lâm Đồng về việc lập thủ tục di chuyển hồ sơ người
có công với cách mạng;
10. Thủ tục thực hiện trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế
10.1 Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ
sơ; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người
nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b)
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề
nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
tỉnh.
c)
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra; ra quyết định
trợ cấp và chuyển vể cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp
huyện.
d) Bước 4: Nhận kết quả tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
10.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản khai cá nhân ( theo mẫu);
-
Bản sao một trong các giấy tờ sau: Huân chương kháng chiến, Huy chương
kháng chiến, Huân chương chiến thắng, Huy chương chiến thắng, Giấy chứng
nhận về khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và thời gian hoạt
động kháng chiến thực tế của cơ quan Thi đua – Khen thưởng cấp huyện;
- Danh sách của Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
10.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân cấp xã.
10.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện: Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội cấp huyện.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động – Thương binh và xã hội
10.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ cấp 1 lần.
10.8. Lệ phí: Không
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
- Bản khai cá nhân (mẫu KC1) – Thông tư số 05/2013/TT- BLĐTBXH.
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày16 tháng 7 năm 2012 ;
-
Nghị định số 31/2013/ NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy
định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người
có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT- BLĐTBXH ngày
15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn về
thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hện chế độ ưu đãi người có công
với cách mạng và thân nhân.
Mẫu KC1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế
Họ và tên: …………………………………………………...................................
Sinh ngày ... tháng... năm ………………... Nam/Nữ: ………. .............................
Nguyên quán: .........................................................................................................
Trú quán: ...............................................................................................................
Tham gia hoạt động kháng chiến từ ngày …. tháng....năm …. đến ngày …. tháng …. năm …
Số năm thực tế tham gia kháng chiến: ……….. tháng ………………..năm..........
Đã được khen thưởng (*): ......................................................................................
Theo Quyết định số ………………… ngày ... tháng ... năm ... của ………..
.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường …………
Ông (bà) ………………….hiện cư trú tại …………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký (Chữ ký, dấu) Họ và tên |
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên) |
Ghi chú:
(*) Ghi rõ hình thức khen thưởng: Huân chương Chiến thắng hạng...; Huy
chương Chiến thắng hạng …..; Huân chương Kháng chiến chống Pháp hạng...
0 nhận xét | Viết lời bình