THÔNG TƯ
CỦA
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI SỐ 07/2006/TT-BLĐTBXH NGÀY 26
THÁNG 7 NĂM 2006 HƯỚNG DẪN VỀ HỒ SƠ, LẬP HỒ SƠ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI
NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
Căn
cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ
hướng dẫn thi hành một số Điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
Sau
khi thống nhất ý kiến với các cơ quan liên quan, Bộ Lao động-Thương
binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện khoản 1 Điều 37 của Nghị định như
sau:
Phần I
THỦ TỤC HỒ SƠ, LẬP HỒ SƠ
THỦ TỤC HỒ SƠ, LẬP HỒ SƠ
I. NGƯỜI HOẠT ĐỘNG CÁCH MẠNG TRƯỚC NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 1945
VÀ NGƯỜI HOẠT ĐỘNG CÁCH MẠNG TỪ NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 1945
ĐẾN TRƯỚC TỔNG KHỞI NGHĨA 19 THÁNG TÁM NĂM 1945
VÀ NGƯỜI HOẠT ĐỘNG CÁCH MẠNG TỪ NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 1945
ĐẾN TRƯỚC TỔNG KHỞI NGHĨA 19 THÁNG TÁM NĂM 1945
1. Hồ sơ gồm:
1.1.
Quyết định công nhận cán bộ hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01
năm 1945 (mẫu số 1-LT1 hoặc mẫu số 1-LT2) hoặc quyết định công nhận
người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng
khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945 (mẫu số 2-TKN1 hoặc mẫu số 2-TKN2 hoặc
mẫu số 2-TKN3) của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ, Thành uỷ hoặc Ban Đảng, Đảng
Đoàn, Ban Cán sự Đảng Bộ, Ngành, Đoàn thể Trung ương.
1.2.
Quyết định trợ cấp, phụ cấp ưu đãi của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh
và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là cấp
tỉnh) nơi người hoạt động cách mạng cư trú (mẫu số 1-LT3 hoặc mẫu số
2-TKN4).
1.3. Phiếu trợ cấp của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội (mẫu số 1-LT4 hoặc mẫu số 2-TKN5).
2. Trách nhiệm lập hồ sơ:
Ban
Tổ chức Tỉnh ủy, Thành ủy, Vụ Tổ chức các Bộ, Ban, Ngành (gọi chung là
cơ quan tổ chức) căn cứ hướng dẫn của Ban Tổ chức Trung ương lập hồ sơ
xem xét các trường hợp đủ điều kiện trình Thường vụ Tỉnh uỷ, Thành uỷ
hoặc các Ban Đảng, Đảng Đoàn, Ban Cán sự Đảng các Bộ, ngành, đoàn thể
Trung ương xét ra quyết định công nhận và chuyển đến Sở Lao động -
Thương binh Xã hội nơi người có công cư trú để đăng ký quản lý và ra
quyết định trợ cấp, phụ cấp; lập phiếu trợ cấp, phụ cấp và thực hiện chế
độ ưu đãi.
II. LIỆT SĨ VÀ THÂN NHÂN LIỆT SĨ
1. Hồ sơ gồm:
1.1.Giấy báo tử (mẫu số 3-LS1)
a) Thẩm quyền cấp giấy báo tử:
- Người hy sinh là quân nhân, công nhân viên quốc phòng do Thủ trưởng Trung đoàn hoặc cấp tương đương trở lên cấp.
- Người hy sinh là công an nhân dân, công nhân viên công an cấp tỉnh do Giám đốc Công an cấp tỉnh cấp.
- Người hy sinh thuộc cơ quan Trung ương do Bộ trưởng hoặc cấp tương đương cấp.
- Người hy sinh thuộc cơ quan cấp tỉnh quản lý do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh cấp.
-
Người hy sinh thuộc cơ quan huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
(sau đây gọi là cấp huyện) hoặc xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp
xã) kể cả doanh nghiệp đóng trên địa bàn do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
cấp huyện cấp.
- Người hy sinh thuộc Tập đoàn kinh tế Nhà nước, Tổng Công ty 91 do Tổng giám đốc Tập đoàn, Tổng giám đốc Tổng Công ty 91 cấp.
b) Căn cứ cấp giấy báo tử: phải có một trong các giấy tờ sau:
-
Trường hợp hy sinh quy định tại khoản 2, khoản 5 Điều 3 của Nghị định
số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 (sau đây gọi chung là Nghị
định) phải có Giấy xác nhận được giao đi làm nhiệm vụ quốc tế hoặc làm
nhiệm vụ quy tập hài cốt liệt sĩ do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền giao nhiệm vụ cấp.
-
Trường hợp hy sinh quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 3 của Nghị định
phải có Biên bản xảy ra sự việc do cơ quan quản lý người hy sinh hoặc Uỷ
ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra sự việc lập. Trường hợp dũng cảm đấu
tranh chống tội phạm thì kèm theo bản án hoặc kết luận của cơ quan điều
tra (nếu án không xử).
-
Trường hợp hy sinh quy định tại khoản 5 Điều 3 của Nghị định phải có
Giấy xác nhận hoạt động tại địa bàn có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt
khó khăn do Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp người hy sinh cấp:
+ Bộ đội biên phòng do Đồn trưởng biên phòng cấp.
+ Công an do Trưởng Công an cấp huyện cấp.
+ Quân nhân do Chỉ huy trưởng quân sự cấp huyện cấp.
+ Các trường hợp khác do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện cấp.
-
Trường hợp hy sinh quy định tại khoản 6 Điều 3 của Nghị định phải có
Giấy xác nhận chết do vết thương tái phát của cơ sở y tế kèm theo hồ sơ
thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (gọi chung là thương
binh) có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên (không áp dụng
đối với thương binh B).
Đối
với thương binh có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 21% đến 80% phải
có Bệnh án điều trị và biên bản kiểm thảo tử vong do vết thương tái
phát của Giám đốc bệnh viện cấp tỉnh trở lên kèm theo hồ sơ thương binh
(không áp dụng đối với thương binh B).
1.2. Giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ (mẫu số 3-LS2) của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã.
1.3.
Quyết định cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp tiền tuất
(mẫu số 3-LS3) của Giám đốc Sở Lao động- Thương binh và Xã hội.
1.4. Phiếu trợ cấp tiền tuất thân nhân liệt sĩ (mẫu số 3-LS4) của Giám đốc Sở Lao động- Thương binh và Xã hội.
2. Trách nhiệm lập hồ sơ:
2.1
Bộ, Ban, Ngành Trung ương, các Tập đoàn kinh tế Nhà nước, Tổng Công ty
91 (gọi chung là cơ quan Trung ương), tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương có người hy sinh có trách nhiệm:
a) Lập hồ sơ theo quy định tại điểm 1.1, 1.2 khoản 1 mục II phần I Thông tư này.
b)
Lập tờ trình (mẫu số 3-LS5) kèm theo danh sách trình Thủ tướng Chính
phủ cấp “Bằng Tổ quốc ghi công” gửi Ban Thi đua - Khen thưởng Trung
ương.
c)
Ban Thi đua- Khen thưởng Trung ương tiếp nhận, trình Thủ tướng Chính
phủ quyết định tặng Bằng “Tổ quốc ghi công” và chuyển đến cơ quan Trung
ương, cấp tỉnh có người hy sinh.
d)
Cơ quan có người hy sinh chuyển Bằng “Tổ quốc ghi công” kèm hồ sơ liệt
sĩ đến Sở Lao động-Thương binh và Xã hội nơi thân nhân liệt sĩ cư trú.
2.2. Sở Lao động-Thương binh và Xã hội:
a) Tiếp nhận hồ sơ liệt sĩ do các cơ quan chuyển đến.
b)
Ra Quyết định cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp tiền
tuất; lập phiếu trợ cấp tiền tuất thân nhân liệt sĩ và lưu trữ hồ sơ
theo qui định.
c)
Chuyển Bằng “Tổ quốc ghi công”, Quyết định cấp giấy chứng nhận gia đình
liệt sĩ và trợ cấp tiền tuất về Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội
hoặc Phòng Nội vụ-Lao động Xã hội (sau đây gọi chung là Phòng Lao
động-Thương binh và Xã hội) để phối hợp với Uỷ ban nhân dân cấp xã tổ
chức báo tử và thực hiện chế độ ưu đãi.
III. BÀ MẸ VIỆT NAM ANH HÙNG
Hồ sơ thực hiện chế độ:
Giám
đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội căn cứ quyết định phong tặng,
truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” ra quyết
định trợ cấp hàng tháng (mẫu số 3a-AH) hoặc trợ cấp một lần (mẫu số
3b-AH).
IV. ANH HÙNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG, ANH HÙNG LAO ĐỘNG
TRONG KHÁNG CHIẾN
TRONG KHÁNG CHIẾN
1. Hồ sơ gồm:
1.1. Bản sao quyết định phong tặng, truy tặng danh hiệu Anh hùng hoặc Bản sao Bằng Anh hùng.
1.2.
Quyết định trợ cấp hàng tháng (mẫu số 4a-AH) hoặc trợ cấp một lần (mẫu
số 4b-AH) của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
2. Trách nhiệm lập hồ sơ:
2.1.
Người có công hoặc thân nhân (trong trường hợp được truy tặng) lập bản
khai (mẫu số 4c-AH) kèm bản sao quyết định phong tặng, truy tặng danh
hiệu Anh hùng hoặc bản sao Bằng Anh hùng.
2.2. Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ, lập danh sách gửi Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
2.3. Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội ra quyết định trợ cấp ưu đãi.
V. THƯƠNG BINH, NGƯỜI HƯỞNG CHÍNH SÁCH NHƯ THƯƠNG BINH
(gọi chung là thương binh)
1. Hồ sơ gồm:
1.1. Giấy chứng nhận bị thương (mẫu số 5-TB1):
a) Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị thương:
- Người bị thương là quân nhân, công nhân viên quốc phòng do Thủ trưởng Trung đoàn hoặc cấp tương đương trở lên cấp.
- Người bị thương là công an nhân dân, công nhân viên công an cấp tỉnh do Giám đốc Công an cấp tỉnh cấp.
- Người bị thương thuộc cơ quan Trung ương do Bộ trưởng hoặc cấp tương đương cấp.
- Người bị thương thuộc cơ quan cấp tỉnh quản lý do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh cấp.
-
Người bị thương thuộc cơ quan cấp huyện (kể cả các doanh nghiệp đóng
trên địa bàn) hoặc thuộc cấp xã do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện
cấp.
- Người bị thương thuộc Tập đoàn kinh tế Nhà nước, Tổng Công ty 91 do Tổng giám đốc Tập đoàn, Tổng giám đốc Tổng Công ty 91 cấp.
b) Căn cứ cấp giấy chứng nhận bị thương: giấy ra viện sau khi điều trị vết thương và một trong các giấy tờ sau:
-
Trường hợp bị thương quy định tại khoản 3, khoản 6 Điều 11 của Nghị
định phải có Giấy xác nhận được giao đi làm nhiệm vụ quốc tế hoặc làm
nhiệm vụ quy tập hài cốt liệt sĩ do Thủ trưởng Trung đoàn hoặc cấp tương
đương cấp.
-
Trường hợp bị thương quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 11 của Nghị
định phải có Biên bản xảy ra sự việc do cơ quan quản lý người bị thương
hoặc Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra sự việc lập. Trường hợp dũng cảm
đấu tranh chống tội phạm thì kèm theo bản án hoặc kết luận của cơ quan
điều tra (nếu án không xử).
-
Trường hợp bị thương quy định tại khoản 6, Điều 11 của Nghị định phải
có Giấy xác nhận hoạt động tại địa bàn có điều kiện kinh tế-xã hội đặc
biệt khó khăn do Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp người bị thương
cấp:
+ Bộ đội biên phòng do Đồn trưởng biên phòng cấp.
+ Công an do Trưởng Công an cấp huyện cấp.
+ Quân nhân do Chỉ huy trưởng quân sự cấp huyện cấp.
+ Các trường hợp khác do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện cấp.
1.2. Biên bản giám định thương tật của Hội đồng giám định Y khoa:
- Người bị thương đang phục vụ trong quân đội, công an nhân dân: theo quy định của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an (mẫu số 5-TB2a).
- Người bị thương không phục vụ trong quân đội, công an nhân dân: Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh (mẫu số 5-TB2b).
1.3. Quyết định cấp giấy chứng nhận và trợ cấp:
- Thương binh: theo quy định của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an (mẫu số 5-TB3a, mẫu số 5-TB3c).
- Người hưởng chính sách như thương binh: Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội cấp (mẫu số 5-TB3b, mẫu số 5-TB3d).
1.4. Phiếu trợ cấp thương tật:
- Thương binh: theo quy định của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an (mẫu số 5-TB4a).
- Người hưởng chính sách như thương binh: Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội cấp (mẫu số 5-TB4b).
2. Trách nhiệm lập hồ sơ:
2.1. Người bị thương đang phục vụ trong quân đội, công an nhân dân:
a) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị thương, giới thiệu giám định thương tật.
b) Hội đồng giám định y khoa căn cứ vào giấy chứng nhận bị thương để giám định, xác định tỷ lệ suy giảm khả năng lao động.
c)
Cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an căn
cứ biên bản giám định thương tật để quyết định cấp giấy chứng nhận
thương binh và trợ cấp thương tật, lập phiếu trợ cấp thương tật, cấp huy
hiệu thương binh, giải quyết chế độ.
2.2. Người bị thương không phục vụ trong quân đội, công an nhân dân:
a)
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị thương,
chuyển hồ sơ đến Sở Lao động-Thương binh và Xã hội nơi nguời bị thương
cư trú chính thức.
b) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ và giới thiệu giám định thương tật.
c)
Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh căn cứ vào giấy chứng nhận bị thương
để giám định, xác định tỷ lệ suy giảm khả năng lao động.
d)
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh Xã hội căn cứ biên bản giám định
thương tật ra quyết định công nhận người hưởng chính sách như thương
binh và trợ cấp thương tật, lập phiếu trợ cấp thương tật, thực hiện chế
độ ưu đãi.
VI. BỆNH BINH
1. Hồ sơ gồm:
1.1. Giấy chứng nhận bệnh tật (mẫu số 6-BB1):
a)
Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bệnh tật: do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền cấp như quy định cấp giấy chứng nhận bị thương với quân
nhân, công an nhân dân tại tiết a điểm 1.1 khoản 1 mục V phần I Thông tư
này.
b) Căn cứ cấp giấy chứng nhận bệnh tật: phải có giấy ra viện sau khi điều trị và một trong các giấy tờ sau:
-
Trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định: Giấy xác nhận được
giao đi làm nhiệm vụ quy tập hài cốt liệt sĩ do Thủ trưởng Trung đoàn
hoặc cấp tương đương cấp.
-
Trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 17 của Nghị định: Giấy
xác nhận hoạt động tại địa bàn có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó
khăn do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trước khi về nghỉ hưởng chế độ bệnh
binh căn cứ vào hồ sơ, lý lịch và địa bàn hoạt động cấp.
-
Trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 17 Nghị định: Trích sao lý lịch
quân nhân, công an nhân dân có ghi đầy đủ quá trình công tác do Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị trước khi về nghỉ cấp.
-
Trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 17 Nghị định: Giấy xác nhận được
giao làm nhiệm vụ quốc tế do Thủ trưởng Trung đoàn hoặc tương đương cấp.
-
Trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 17 Nghị định: Biên bản xảy ra sự
việc có xác nhận của cơ quan quân sự địa phương, công an và Uỷ ban nhân
dân cấp xã nơi xảy ra sự việc.
- Trường hợp qui định tại khoản 7 Điều 17 Nghị định thì trong hồ sơ phải có thêm các giấy tờ sau:
+
Đơn trình bày của thân nhân hoặc đề nghị của chính quyền địa phương về
tình trạng bệnh tật kèm bản sao bệnh án điều trị hoặc giấy xác nhận của
cơ quan y tế cấp xã.
+ Quyết định xuất ngũ.
Trường
hợp không còn quyết định xuất ngũ thì phải có giấy xác nhận của cơ quan
quân sự cấp huyện hoặc công an cấp huyện nơi cư trú về quá trình phục
vụ trong quân đội, công an.
+
Biên bản họp và đề nghị của Hội đồng xác nhận cấp xã thành phần gồm đại
diện: Đảng uỷ, Uỷ ban nhân dân, Mặt trận Tổ quốc (mẫu số 6-BB5).
1.2. Biên bản giám định bệnh tật của Hội đồng giám định y khoa quân đội hoặc công an (mẫu số 6-BB2)
1.3.
Quyết định cấp giấy chứng nhận và trợ cấp bệnh binh (mẫu số 6-BB3);
Phiếu lập trợ cấp bệnh binh (mẫu số 6-BB4) do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền theo quy định của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.
2. Trách nhiệm lập hồ sơ:
2.1.
Trường hợp qui định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 17 Nghị định,
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bệnh tật và
giới thiệu giám định.
2.2.
Trường hợp qui định tại khoản 7 Điều 17 Nghị định, Ban Chỉ huy quân sự,
công an cấp huyện tiếp nhận và chuyển đến Bộ chỉ huy quân sự, công an
cấp tỉnh kiểm tra, thống nhất với Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, nếu
đủ điều kiện thì cấp giấy chứng nhận bệnh tật và giới thiệu giám định.
2.3. Hội đồng giám định y khoa căn cứ vào giấy chứng nhận bệnh tật để giám định, xác định tỷ lệ suy giảm khả năng lao động.
2.4.
Cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an căn
cứ biên bản giám định bệnh tật quyết định cấp giấy chứng nhận và trợ
cấp, lập phiếu trợ cấp bệnh tật.
2.5. Chuyển hồ sơ bệnh binh đến Sở Lao động-Thương binh và Xã hội nơi bệnh binh cư trú chính thức để thực hiện chế độ ưu đãi.
VII. NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN BỊ NHIỄM CHẤT ĐỘC HOÁ HỌC
1. Hồ sơ gồm:
1.1.
Giấy xác nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học
(mẫu số 7-HH1) do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện cấp.
Căn cứ để cấp giấy xác nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học gồm:
a) Bản khai cá nhân (mẫu số 7-HH2)
b)
Một trong các giấy tờ: lý lịch; quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy X Y
Z xác nhận hoạt động ở chiến trường; giấy chuyển thương, chuyển viện;
giấy điều trị; Huân chương, Huy chương chiến sĩ giải phóng hoặc các giấy
chứng nhận khác.
c)
Giấy chứng nhận tình trạng vô sinh của Bệnh viện cấp tỉnh trở lên hoặc
giấy xác nhận có con dị dạng, dị tật của Uỷ ban nhân dân cấp xã.
d)
Biên bản họp và đề nghị của Hội đồng xác nhận người có công cấp xã (mẫu
số 7-HH3) thành phần gồm đại diện: Đảng ủy, Uỷ ban nhân dân, Hội đồng
nhân dân, các tổ chức đoàn thể: Mặt trận Tổ quốc, Hội Cựu chiến binh,
Hội Phụ nữ và Đoàn Thanh niên.
Biên bản đề nghị phải có chữ ký và đóng dấu của: Đảng uỷ, Uỷ ban nhân dân, Mặt trận Tổ quốc cấp xã.
1.2. Biên bản của Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh xác định suy giảm khả năng lao động (mẫu số 7-HH6)
1.3. Quyết định trợ cấp của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội:
- Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học (mẫu số 7-HH4a)
- Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học (mẫu số 7-HH4b).
1.4. Phiếu trợ cấp (mẫu số 7-HH5a và mẫu số 7- HH5b) của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Trách nhiệm lập hồ sơ:
2.1.
Người hoạt động kháng chiến hoặc thân nhân làm bản khai cá nhân kèm một
trong các giấy tờ qui định tại tiết b điểm 1.1 khoản 1 mục VII phần I
Thông tư này chuyển đến Uỷ ban nhân dân cấp xã.
2.2. Uỷ ban nhân dân cấp xã:
a) Xác nhận các yếu tố trong bản khai cá nhân của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học hoặc thân nhân:
- Tình trạng sức khoẻ của người tham gia kháng chiến có con đẻ bị dị dạng, dị tật trên cơ sở ý kiến của y tế cấp xã.
- Tình trạng dị dạng, dị tật của con đẻ người hoạt động kháng chiến trên cơ sở ý kiến của y tế cấp xã.
-
Trường hợp không có vợ (chồng) hoặc có con trước khi tham gia kháng
chiến sau khi về địa phương không sinh con được và bị suy giảm khả năng
lao động.
- Trường hợp có vợ (chồng) nhưng vô sinh trên cơ sở Giấy chứng nhận tình trạng vô sinh của bệnh viện y tế cấp tỉnh.
b)
Họp Hội đồng xác nhận người có công cấp xã để xem xét từng trường hợp
và lập danh sách đề nghị xác nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm
chất độc hóa học.
c)
Chuyển các giấy tờ trên kèm danh sách đề nghị xác nhận người hoạt động
kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đến Phòng Lao động-Thương binh và
Xã hội.
Uỷ
ban nhân dân cấp xã xác nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất
độc hóa học kể cả đối với quân nhân, công an nhân dân đang tại ngũ.
2.3. Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội:
Kiểm
tra, lập danh sách những người đủ điều kiện trình Uỷ ban nhân dân cấp
huyện cấp giấy xác nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hóa học, chuyển danh sách kèm các giấy tờ về Sở Lao động-Thương binh và
Xã hội.
2.4. Sở Lao động-Thương binh và Xã hội:
a) Giới thiệu giám định tại Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh.
b) Quyết định trợ cấp và lập phiếu trợ cấp.
VIII. NGƯỜI HOẠT ĐỘNG CÁCH MẠNG, HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN
BỊ ĐỊCH BẮT TÙ ĐÀY
BỊ ĐỊCH BẮT TÙ ĐÀY
1. Hồ sơ gồm:
1.1. Bản khai cá nhân (mẫu số 8-TĐ1).
1.2.
Bản sao một trong các giấy tờ: Lý lịch cán bộ; lý lịch Đảng viên; hồ sơ
hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội hoặc giấy tờ hợp lệ khác có xác định nơi
bị tù, thời gian bị tù.
1.3. Quyết định trợ cấp một lần (mẫu số 8-TĐ2) của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
2. Trách nhiệm lập hồ sơ:
2.1. Người bị địch bắt tù đày làm bản khai kèm một trong những giấy tờ sau:
Bản
sao một trong các giấy tờ: Lý lịch cán bộ; lý lịch Đảng viên; hồ sơ
hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội hoặc giấy tờ hợp lệ khác có xác định nơi bị
tù, thời gian bị tù.
2.2.
Uỷ ban nhân dân cấp xã căn cứ các giấy tờ qui định tại điểm 1.2 khoản 1
mục VIII phần I Thông tư này để xác nhận vào bản khai của từng người,
chuyển danh sách người đủ điều kiện kèm các giấy tờ trên về Phòng Lao
động-Thương binh và Xã hội.
2.3. Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội kiểm tra, lập danh sách kèm hồ sơ chuyển Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
2.4. Sở Lao động-Thương binh và Xã hội căn cứ hồ sơ quyết định trợ cấp một lần.
IX. NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN GIẢI PHÓNG DÂN TỘC
1. Hồ sơ gồm:
1.1. Bản khai cá nhân (mẫu số 9-KC1).
1.2.
Bản sao Huân chương kháng chiến, Huy chương kháng chiến, Huân chương
chiến thắng, Huy chương chiến thắng hoặc Chứng nhận về khen thưởng tổng
kết thành tích kháng chiến và thời gian hoạt động kháng chiến của cơ
quan Thi đua- Khen thưởng cấp huyện.
1.3. Quyết định trợ cấp một lần của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội (mẫu số 9-KC2).
2. Trách nhiệm lập hồ sơ:
2.1.
Người hoạt động kháng chiến làm bản khai kèm Bản sao Huân chương kháng
chiến, Huy chương kháng chiến, Huân chương chiến thắng, Huy chương chiến
thắng hoặc Chứng nhận về khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và
thời gian hoạt động kháng chiến của cơ quan Thi đua - Khen thưởng cấp
huyện.
2.2.
Uỷ ban nhân dân cấp xã căn cứ các giấy tờ trên để xác nhận vào bản khai
của từng người, lập danh sách kèm bản sao các giấy tờ chuyển Phòng Lao
động-Thương binh và Xã hội.
2.3. Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội kiểm tra, lập danh sách kèm bản sao các giấy tờ gửi Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
2.4. Sở Lao động-Thương binh và Xã hội kiểm tra, quyết định trợ cấp một lần.
X. NGƯỜI CÓ CÔNG GIÚP ĐỠ CÁCH MẠNG
1. Hồ sơ gồm:
1.1. Bản khai cá nhân (mẫu số 10-CC1).
1.2.
Bản sao giấy chứng nhận Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc “Bằng có
công với nước” hoặc Huân chương, Huy chương kháng chiến.
Trường
hợp người có công giúp đỡ cách mạng có tên trong hồ sơ khen thưởng
nhưng không có tên trong Bằng “Có công với nước”, Huân chương, Huy
chương kháng chiến của gia đình thì kèm theo giấy xác nhận của cơ quan
Thi đua-Khen thưởng cấp huyện.
1.3.
Quyết định trợ cấp hàng tháng (mẫu số 10-CC2) hoặc quyết định trợ cấp
một lần (mẫu số 10-CC3) của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
2. Trách nhiệm lập hồ sơ:
2.1.
Người có công giúp đỡ cách mạng làm bản khai kèm bản sao giấy chứng
nhận Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc “Bằng có công với nước” hoặc
Huân chương, Huy chương kháng chiến. Trường hợp người có công giúp đỡ
cách mạng có tên trong hồ sơ khen thưởng nhưng không có tên trong Bằng
“Có công với nước”, Huân chương, Huy chương kháng chiến của gia đình
thì kèm theo giấy xác nhận của cơ quan Thi đua- Khen thưởng cấp huyện.
2.2.
Uỷ ban nhân dân cấp xã căn cứ các giấy tờ quy định tại điểm 1.2 khoản 1
mục X phần I Thông tư này để xác nhận vào bản khai của từng người, lập
danh sách kèm bản sao các giấy tờ gửi Phòng Lao động-Thương binh và Xã
hội.
2.3.
Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội kiểm tra, lập danh sách kèm bản
sao các giấy tờ chuyển Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
2.4. Sở Lao động-Thương binh và Xã hội kiểm tra, quyết định trợ cấp.
XI.
NGƯỜI HOẠT ĐỘNG CÁCH MẠNG, HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN BỊ ĐỊCH BẮT TÙ ĐÀY VÀ
NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN GIẢI PHÓNG DÂN TỘC CHẾT TRƯỚC NGÀY 01 THÁNG
01 NĂM 1995
1. Hồ sơ gồm:
1.1. Bản khai của thân nhân hoặc đại diện người thừa kế theo pháp luật (mẫu số 11).
1.2. Bản sao một trong những giấy tờ sau:
- Kỷ niệm chương người bị địch bắt tù đày.
-
Huân chương, Huy chương Kháng chiến; Huân chương, Huy chương Chiến
thắng; giấy chứng nhận khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến.
-
Bằng “Tổ quốc ghi công” hoặc giấy báo tử hoặc giấy chứng nhận hy sinh
đối với liệt sĩ hy sinh từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước.
1.3. Quyết định trợ cấp một lần của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội (mẫu số 11-QĐ).
2. Trách nhiệm lập hồ sơ:
2.1.
Thân nhân hoặc đại diện người thừa kế theo pháp luật nộp các giấy tờ
quy định tại điểm 1.1, 1.2 khoản 1 mục XI phần I Thông tư này cho Uỷ
ban nhân dân cấp xã.
Thân nhân có trách nhiệm cung cấp bản chính những giấy tờ trên để Uỷ ban nhân dân cấp xã đối chiếu.
2.2.
Uỷ ban nhân dân cấp xã kiểm tra, đối chiếu bản chính, xác nhận vào bản
khai của từng người, lập danh sách kèm giấy tờ gửi Phòng Lao động-Thương
binh và Xã hội.
2.3.
Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội tiếp nhận, kiểm tra, lập danh sách
những hồ sơ hợp lệ chuyển Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
2.4. Sở Lao động-Thương binh và Xã hội:
-
Kiểm tra hồ sơ, đối chiếu với danh sách của cấp huyện đã nộp để tránh
trùng lặp đối với trường hợp được tặng thưởng Huân chương, Huy chương
kháng chiến.
-
Đối với liệt sĩ hy sinh từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước thì
đối chiếu hồ sơ gốc đang lưu giữ tại Sở, kiểm tra những hồ sơ di chuyển
đến, liên hệ với Sở Lao động-Thương binh và Xã hội nơi nguyên quán để
tránh việc giải quyết trùng lặp.
- Quyết định trợ cấp một lần.
XII. HỒ SƠ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG TỪ TRẦN
1. Hồ sơ:
1.1. Hồ sơ tuất từ trần:
a)
Hồ sơ của người có công với cách mạng hưởng trợ cấp hàng tháng: người
hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; người hoạt động
cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19
tháng Tám năm 1945; thương binh (kể cả thương binh loại B), bệnh binh
suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
b) Giấy khai tử do Uỷ ban nhân dân cấp xã cấp.
c) Bản khai của thân nhân người có công với cách mạng từ trần có chứng nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã (mẫu số 12-TT1).
d) Quyết định trợ cấp (mẫu số 12-TT2) của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
1.2 Hồ sơ hưởng mai táng phí và trợ cấp một lần:
a)
Hồ sơ người có công với cách mạng hưởng trợ cấp hàng tháng: thân nhân
liệt sĩ; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng
lao động trong kháng chiến; thương binh (kể cả thương binh loại B), bệnh
binh suy giảm khả năng lao động dưới 61%; người hoạt động kháng chiến
bị nhiễm chất độc hoá học và con đẻ của họ đang hưởng trợ cấp; người có
công giúp đỡ cách mạng được tặng thưởng Bằng “Có công với nước”, Huân
chương kháng chiến.
b) Các giấy tờ quy định tại tiết b, c, d điểm 1.1 khoản 1, mục XII, phần I Thông tư này.
1.3. Hồ sơ hưởng mai táng phí:
a)
Hồ sơ người có công với cách mạng hưởng trợ cấp một lần gồm: người hoạt
động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày; người hoạt
động kháng chiến được tặng thưởng Huân chương, Huy chương kháng chiến,
Huân chương, Huy chương chiến thắng; người có công giúp đỡ cách mạng
được tặng thưởng Huy chương kháng chiến.
b) Các giấy tờ quy định tại tiết b, c, d điểm 1.1 khoản 1, mục XII, phần I Thông tư này.
2. Trách nhiệm lập hồ sơ:
2.1. Thân nhân lập bản khai người có công với cách mạng từ trần kèm giấy khai tử.
2.2
Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận vào bản khai của từng người; chuyển bản
khai kèm giấy khai tử về Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội.
2.3. Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội lập danh sách kèm giấy tờ chuyển Sở Lao động- Thương binh và Xã hội.
2.4. Sở Lao động- Thương binh và Xã hội:
a) Ghép hồ sơ người có công đang quản lý với bản khai, giấy khai tử để hoàn chỉnh hồ sơ tuất.
b) Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội quyết định trợ cấp.
XIII. HỒ SƠ HƯỞNG BẢO HIỂM Y TẾ
1. Hồ sơ gồm:
- Bản khai cá nhân (mẫu số 13) có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã.
- Hồ sơ người có công với cách mạng.
2. Trách nhiệm lập hồ sơ:
2.1. Người có công với cách mạng lập bản khai cá nhân.
2.2. Uỷ ban nhân dân cấp xã:
a) Kiểm tra và xác nhận vào bản khai của người có công với cách mạng.
b) Lập danh sách đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế tại địa phương và chuyển về Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội.
2.3. Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội:
a) Kiểm tra đối tượng thuộc diện được cấp thẻ bảo hiểm y tế.
- Mỗi người được cấp một thẻ bảo hiểm y tế.
- Người thuộc diện tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc thì không thuộc diện cấp thẻ bảo hiểm y tế theo Thông tư này.
b) Lập danh sách đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế chuyển Sở Lao động- Thương binh và Xã hội.
2.4. Sở Lao động-Thương binh và Xã hội:
a) Kiểm tra hồ sơ người có công với cách mạng đang quản lý.
b) Lập danh sách người được cấp thẻ bảo hiểm y tế.
c) Đăng ký mua thẻ bảo hiểm y tế.
d) Chuyển Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội cấp theo danh sách.
Phần II
QUẢN LÝ HỒ SƠ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
QUẢN LÝ HỒ SƠ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
I. QUY ĐỊNH VỀ KÝ HIỆU HỒ SƠ
Ký
hiệu hồ sơ ghi ở góc trên bên phải, viết bằng chữ in hoa. Ký hiệu địa
phương ghi trước, gạch chéo rồi ghi tiếp ký hiệu từng loại hồ sơ đối
tượng, tiếp đến số quản lý của địa phương và ký hiệu thời kỳ (phụ lục số
1,2 kèm theo).
II. QUẢN LÝ HỒ SƠ
-
Theo phân cấp của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và uỷ quyền của
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách
nhiệm hướng dẫn, xác nhận, kiểm tra, cho số quản lý, đăng ký quản lý hồ
sơ, lưu trữ, bảo quản hồ sơ theo quy định.
- Bộ Quốc phòng và Bộ Công an có trách nhiệm quản lý hồ sơ người có công với cách mạng đang phục vụ trong quân đội, công an.
-
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội lưu trữ quyết định trợ cấp và phiếu
trợ cấp của người có công với cách mạng do Sở Lao động-Thương binh và
Xã hội chuyển đến.
III. THỦ TỤC DI CHUYỂN VÀ TIẾP NHẬN HỒ SƠ NGƯỜI CÓ CÔNG
VỚI CÁCH MẠNG
VỚI CÁCH MẠNG
1. Hồ sơ người có công với cách mạng đang quản lý tại địa phương:
Hồ
sơ của người có công với cách mạng được quản lý ở địa phương tại nơi có
hộ khẩu thường trú. Trường hợp thay đổi chỗ ở thì hồ sơ được chuyển về
nơi cư trú mới theo quy định như sau:
1.1 Nơi đi:
- Giấy đề nghị di chuyển hồ sơ của người có công với cách mạng.
- Bản sao hộ khẩu nơi cư trú mới.
-
Phiếu di chuyển của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội kèm theo toàn bộ
hồ sơ (bản gốc) của người có công với cách mạng. Hồ sơ được niêm phong
và giao cho người có công (có ký nhận bàn giao hồ sơ). Mọi vướng mắc về
chế độ và hồ sơ phải được giải quyết trước khi di chuyển. Trong thời hạn
30 ngày kể từ ngày ký phiếu di chuyển người có công phải nộp hồ sơ tại
Sở Lao động-Thương binh và Xã hội nơi đến.
1.2 Nơi đến:
Sở
Lao động-Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ
sơ, đăng ký quản lý đối tượng và thực hiện tiếp các chế độ ưu đãi theo
quy định.
2. Hồ sơ người có công với cách mạng do quân đội, công an chuyển đến:
-
Cơ quan quản lý có thẩm quyền theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công
an cấp giấy giới thiệu di chuyển kèm 01 bộ hồ sơ bản gốc (trong đó có 02
quyết định trợ cấp, 02 phiếu trợ cấp) niêm phong giao cho người có công
với cách mạng hoặc đơn vị trực tiếp bàn giao cho Sở Lao động – Thương
binh và Xã hội nơi người có công với cách mạng có hộ khẩu thường trú
(trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký giấy giới thiệu di chuyển) để được
tiếp nhận, đăng ký quản lý và thực hiện tiếp chế độ ưu đãi theo quy
định.
Riêng
đối với thương binh trong quân đội, công an được xác nhận trước ngày 31
tháng 12 năm 1994 khi xuất ngũ mà hồ sơ không đủ theo quy định (do thất
lạc) thì hồ sơ gồm:
+
02 bản trích lục hồ sơ thương tật của thương binh (theo sổ hoặc danh
sách hiện đang quản lý) do Thủ trưởng Cục Chính sách, Tổng cục Chính
trị-Bộ Quốc phòng (đối với quân nhân) hoặc Vụ Tổ chức Cán bộ - Bộ Công
an (đối với công an nhân dân) ký tên và đóng dấu (mẫu số 5-TB5) thay cho
hồ sơ thương binh.
+
01 giấy chứng nhận thương binh do quân đội, công an cấp cho cá nhân giữ
(xuất trình khi nộp hồ sơ cho Sở Lao động-Thương binh và Xã hội nơi
chuyển đến).
+ 01 giấy giới thiệu di chuyển hồ sơ có xác nhận cụ thể mức trợ cấp và thời gian thôi hưởng trợ cấp ở quân đội (mẫu số 5-TB6)
Bộ
Quốc phòng (Cục Chính sách), Bộ Công an (Vụ Tổ chức Cán bộ) lập danh
sách những thương binh đang tại ngũ mà hồ sơ bị thất lạc hiện chỉ lưu
trong sổ trích ngang gửi đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục
Thương binh Liệt sĩ và Người có công) để theo dõi, phối hợp thực hiện.
-
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội sau khi tiếp nhận hồ sơ, lập danh
sách kèm 01 quyết định, 01 phiếu trợ cấp của từng người chuyển về Cục
Thương binh Liệt sĩ và Người có công thuộc Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội để lưu theo dõi.
- Mọi vướng mắc về chế độ và hồ sơ được cơ quan chính sách của quân đội, công an xem xét giải quyết trước khi di chuyển.
Phần III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các giấy tờ trong hồ sơ xác nhận người có công phải được xác lập theo đúng thủ tục và thẩm quyền quy định tại Thông tư này.
2. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh:
-
Chỉ đạo việc lập hồ sơ xác nhận người có công trên địa bàn và việc tiếp
nhận kiểm tra hồ sơ của các cơ quan đơn vị chuyển đến; lập thủ tục giải
quyết chế độ, quản lý, lưu trữ hồ sơ và kiểm tra việc thực hiện chính
sách chế độ đối với người có công trên địa bàn.
-
Chỉ đạo, phối hợp với các cơ quan, ban, ngành phổ biến quy trình thủ
tục hồ sơ theo hướng dẫn tại Thông tư này đến cán bộ và nhân dân biết để
giám sát và thực hiện.
3. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Thông
tư này thay thế Thông tư 22/LĐTBXH-TT ngày 29 tháng 8 năm 1995 và Thông
tư số 25/LĐTBXH ngày 28 tháng 9 năm 1995 và những quy định về thủ tục
hồ sơ quy định tại Thông tư Liên tịch số 16/1998/TTLT-BLĐTBXH-BQP-BCA
ngày 25 tháng 11 năm 1998.
4.
Hồ sơ người có công với cách mạng và thân nhân của họ đã được xác lập
trước ngày Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính
phủ có hiệu lực thi hành thì không phải lập lại hồ sơ theo quy định tại
Thông tư này.
Riêng
đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ bị nhiễm chất độc
hoá học đã được xác nhận theo Quyết định số 120/2004/TTg-QĐ ngày 05
tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ đang hưởng chế độ thì Sở Lao
động-Thương binh và Xã hội rà soát, hướng dẫn, bổ xung hồ sơ theo quy
định tại Thông tư này.
Trong
quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc các địa phương phản
ánh về Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội để hướng dẫn giải quyết.
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Hằng
Phụ lục số 1
KÝ HIỆU HỒ SƠ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
(kèm theo Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 7 năm 2006
của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
1- Ký hiệu hồ sơ các đối tượng:
- Hồ sơ người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945: LT
(cán bộ lão thành cách mạng)
- Hồ sơ người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước
Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945 (cán bộ tiền khởi nghĩa): TKN
- Hồ sơ liệt sỹ: LS
- Hồ sơ anh hùng: AH
- Hồ sơ thương binh: AQ
- Hồ sơ thương binh loại B: BQ
- Hồ sơ người hưởng chính sách như thương binh: CK
- Hồ sơ bệnh binh: BB
- Hồ sơ người hoạt động cách mạng bị bắt và tù đày: BT
- Hồ sơ người hoạt động kháng chiến: KC
- Hồ sơ có công giúp đỡ cách mạng: CC
- Hồ sơ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học: HH
- Hồ sơ tuất từ trần: TT
2- Ký hiệu hồ sơ theo thời kỳ:
- Trước Cách mạng tháng 8 năm 1945: TCM
- Trong kháng chiến chống Pháp (8/1945 - 20/7/1954): CP
- Trong kháng chiến chống Mỹ (21/7/1954 - 30/4/1975): CM
- Bảo vệ Tổ Quốc (sau 30/4/1975): BV
Phụ lục số 2
KÝ HIỆU CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(kèm theo Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 7 năm 2006
của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội)
của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội)
STT
|
ĐỊA PHƯƠNG
|
KÝ HIỆU
|
STT
|
ĐỊA PHƯƠNG
|
KÝ HIỆU
|
1
|
An Giang
|
AG
|
33
|
Khánh Hoà
|
KH
|
2
|
Bắc Cạn
|
BC
|
34
|
Kiên Giang
|
KG
|
3
|
Bắc Giang
|
BG
|
35
|
Kon Tum
|
KT
|
4
|
Bắc Ninh
|
BN
|
36
|
Lâm Đồng
|
LĐ
|
5
|
Bạc Liêu
|
BL
|
37
|
Lào Cai
|
LK
|
6
|
Bến Tre
|
BE
|
38
|
Lạng Sơn
|
LS
|
7
|
Bình Định
|
BĐ
|
39
|
Lai Châu
|
LC
|
8
|
Bình Dương
|
BD
|
40
|
Long An
|
LA
|
9
|
Bình Phước
|
BP
|
41
|
Nam Định
|
NĐ
|
10
|
Bình Thuận
|
BT
|
42
|
Nghệ An
|
NA
|
11
|
Bà rịa -Vũng tàu
|
BV
|
43
|
Ninh Bình
|
NB
|
12
|
Cà Mau
|
CM
|
44
|
Ninh Thuận
|
NT
|
13
|
CAO BẰNG
|
CB
|
45
|
PHÚ THỌ
|
PT
|
14
|
Cần Thơ
|
CT
|
46
|
Phú Yên
|
PY
|
15
|
GIA LAI
|
GL
|
47
|
QUẢNG BÌNH
|
QB
|
16
|
Đà Nẵng
|
ĐA
|
48
|
Quảng Nam
|
QA
|
17
|
ĐẮK LẮK
|
ĐL
|
49
|
QUẢNG NGÃI
|
QN
|
18
|
Đắk Nông
|
ĐK
|
50
|
Quảng Ninh
|
QH
|
19
|
ĐIỆN BIÊN
|
ĐB
|
51
|
QUẢNG TRỊ
|
QT
|
20
|
Đồng Nai
|
ĐN
|
52
|
Sơn La
|
SL
|
21
|
ĐỒNG THÁP
|
ĐT
|
53
|
SÓC TRĂNG
|
ST
|
22
|
Hà Giang
|
HG
|
54
|
Tây Ninh
|
TN
|
23
|
HÀ NAM
|
HL
|
55
|
THÁI BÌNH
|
TB
|
24
|
Hà Nội
|
HN
|
56
|
Thái Nguyên
|
TU
|
25
|
HÀ TÂY
|
HT
|
57
|
THANH HOÁ
|
TH
|
26
|
Hà Tĩnh
|
HI
|
58
|
Thừa Thiên Huế
|
TT
|
27
|
HẢI DƯƠNG
|
HD
|
59
|
TIỀN GIANG
|
TG
|
28
|
Hải Phòng
|
HP
|
60
|
Trà Vinh
|
TV
|
29
|
HẬU GIANG
|
HU
|
61
|
TUYÊN QUANG
|
TQ
|
30
|
Hồ Chí Minh
|
HM
|
62
|
Vĩnh Long
|
VL
|
31
|
HOÀ BÌNH
|
HA
|
63
|
VĨNH PHÚC
|
VH
|
32
|
Hưng Yên
|
HE
|
64
|
Yên Bái
|
YB
|
Mẫu số 1-LT1
………...........
Số:......../
|
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
......., ngày..... tháng... năm 200...
|
QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN
Cán bộ hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm1945
-
Căn cứ vào Chỉ thị số 27/CT ngày 24 tháng 12 năm 1977 của Ban Bí thư
Trung ương; Thông tri: số 07/TT-TC ngày 21 tháng 3 năm 1979, số 26/TT
ngày 22 tháng 10 năm 1984, số 20/TT-TC ngày 14 tháng 12 năm 1987, Công
văn số 757-CV/TCTW ngày 25 tháng 7 năm 1988 và Công văn số 969-CV/TCTW
ngày 21 tháng 9 năm 1988 của Ban Tổ chức Trung ương.
- Xét đề nghị của ..............................................................................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Công nhận đồng chí : …………………….….. Bí danh:……….
Năm sinh:………………………………………………………..
Nguyên quán:................................................................................
Trú quán :......................................................................................
Ngày vào Đảng :……………… Ngày chính thức :………….….
Nguyên là:..................................Cơ quan, đơn vị:........................
..................................................................đã nghỉ hưu.
Đồng
chí:......................................................................
là cán bộ hoạt động cách mạng trước năm 1945, có thời gian tham gia
hoạt động cách mạng từ tháng........ năm.............. đến tháng
......... năm ........ Có………..thâm niên hoạt động cách mạng trước năm
1945.
Được hưởng chế độ ưu đãi đối với cán bộ hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 kể từ ngày ký quyết định.
Điều 2: Ban………. và đồng chí ……… chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
TM.BAN ……………….
(Ghi rõ họ tên, chức vụ
ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận :
- Như điều 2;
- Ban tổ chức TƯ (để b/c);
- Lưu
Ghi chú :
- Mẫu này dùng để công nhận cán bộ hoạt động cách mạng trước 01-01-1945 diện thoát ly.
-
Mẫu này dùng thống nhất cho cả trường hợp người hoạt động cách mạng
thuộc Ban Đảng, Đảng đoàn, Ban cán sự Đảng các Bộ, ngành, đoàn thể
Trung ương và sửa tiêu đề cho phù hợp.
Mẫu số 1-LT2
TỈNH UỶ.................
Số:......../
|
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
......., ngày..... tháng... năm 200...
|
QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN
Cán bộ hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945
-
Căn cứ vào Chỉ thị số 27/CT ngày 24 tháng 12 năm 1977 của Ban Bí thư
Trung ương; Thông tri số: 07/TT-TC ngày 21 tháng 3 năm 1979, số 26/TT
ngày 22 tháng 10 năm 1984, số 20/TT-TC ngày 14 tháng 12 năm 1987, công
văn số 757-CV/TCTW ngày 25 tháng 7 năm 1988 và công văn số 969-CV/TCTW
ngày 21 tháng 9 năm 1988 của Ban Tổ chức Trung ương.
- Theo đề nghị của ......................................................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Công nhận đồng chí:…………………………. Bí danh:……......
Năm sinh:………………………………………………………..
Nguyên quán:...............................................................................
Trú quán:......................................................................................
Ngày vào Đảng: Ngày chính thức:
Đồng
chí:........................................ là cán bộ hoạt động cách
mạng trước năm 1945, có thời gian tham gia hoạt động cách mạng từ
tháng........ năm.............. đến tháng......... năm ............. ở
cơ sở.
Được hưởng chế độ ưu đãi đối với cán bộ hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 kể từ ngày ký quyết định.
Điều 2: Ban Tổ chức Tỉnh uỷ,……………………………và đồng chí….…………… chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
TM.BAN THƯỜNG VỤ
(Ghi rõ họ tên, chức vụ
ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận :
- Như điều 2;
- Lưu.
Ghi chú : - Mẫu này dùng để công nhận cán bộ hoạt động cách mạng trước ngày 01 -01- 1945 diện không thoát ly.
Mẫu số 2-TKN2
TỈNH UỶ, THÀNH ỦY.......
Số:......../
|
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
......., ngày..... tháng... năm 200...
|
QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN
Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước
Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945
Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945
(cán bộ thoát ly thuộc tỉnh, thành phố)
- Căn cứ Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005;
- Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ;
- Căn cứ Thông tư số…../2006/TT-BLĐTBXH ngày…..tháng…năm 2006 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội;
- Theo đề nghị của Ban Tổ chức Tỉnh uỷ………………………………,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công nhận đồng chí :............……….....................Bí danh..…….…
Năm sinh:………................................................................................................
Nguyên quán: ......................................................................................................
Trú quán: ............................................................................................................
Chức vụ khi nghỉ hưu: ........................................................................................
Cơ quan, đơn vị khi nghỉ hưu:.............................................................................
Đồng chí...................................... đã có thời gian hoạt động cách mạng từ ngày ........... tháng......... năm 1945
Chức
vụ hoạt động cách mạng thời gian từ ngày….. tháng..... năm 1945 đến
trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm
1945........……......................................………............
…………………………………………………………………………………..
được
hưởng trợ cấp ưu đãi đối với cán bộ hoạt động cách mạng từ ngày 01
tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945.
Điều 2. Ban Tổ chức Tỉnh uỷ,….…………. và đồng chí………………...………… chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
TM.BAN THƯỜNG VỤ TỈNH UỶ (THÀNH UỶ)
(Ghi rõ họ tên, chức vụ
ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Lưu.
Mẫu số 2-TKN1
BAN.............................
Số:......../
|
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
......., ngày..... tháng... năm 200...
|
QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN
Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước ngày
Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945
Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945
(cán bộ thuộc Bộ, Ban, ngành, đoàn thể Trung ương)
- Căn cứ Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005;
- Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ;
- Căn cứ Thông tư số…../2006/TT-BLĐTBXH ngày…..tháng…năm 2006 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội;
- Theo đề nghị của Vụ Tổ chức Cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công nhận đồng chí :............………..................... Bí danh..…….……
Năm sinh:...............................................................................................
Nguyên quán: ....................................................................................................
Trú quán:...............................................................................................................
Chức vụ khi nghỉ hưu: ........................................................................................
Cơ quan, đơn vị khi nghỉ hưu:.............................................................................
Đồng
chí ................................................. đã có thời gian
hoạt động cách mạng từ ngày ........... tháng ......... năm 1945
Chức
vụ hoạt động cách mạng thời gian từ ngày…… tháng……. năm 1945 đến trước
Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm
1945........…….............................………...
…………………………………………………………………………………………………
được hưởng trợ cấp ưu đãi đối với cán bộ hoạt động cách mạng từ ngày 01
tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945.
Điều 2. …………………………………… và đồng chí…………………… chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
TM.BAN ĐẢNG (ĐẢNG ĐOÀN, BAN CÁN SỰ ĐẢNG BỘ)
(Ghi rõ họ tên, chức vụ
ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận :
- Như điều 2;
- Lưu.
Mẫu số 2-TKN3
TỈNH UỶ, THÀNH ỦY.......
Số:......../
|
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
......., ngày..... tháng... năm 200...
|
QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN
Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945
đến trước ngày Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945
đến trước ngày Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945
(cán bộ cơ sở thuộc tỉnh, thành phố)
- Căn cứ Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005;
- Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ;
- Căn cứ Thông tư số…../2006/TT-BLĐTBXH ngày…..tháng…năm 2006 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội;
- Theo đề nghị của Ban Tổ chức Tỉnh uỷ………………………………,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công nhận đồng chí :............……….....................Bí danh..…….….
Năm sinh:.............................................................................................................
Nguyên quán: ....................................................................................................
Trú quán:...............................................................................................................
Nguyên là cán bộ công tác cơ sở tại xã (phường ):............................................
huyện (quận, thị xã )................................tỉnh ........................
Thuộc tỉnh..................................................quản lý
Đồng chí :.......................................... có thời gian tham gia hoạt động cách mạng từ ngày ……….tháng………năm 1945.
Chức
vụ hoạt động cách mạng thời gian từ ngày…… tháng……. năm 1945 đến trước
Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945........…
……..............................
…………………………………………………………………………………………………được
hưởng trợ cấp ưu đãi đối với cán bộ hoạt động từ ngày 01 tháng 01 năm
1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945.
Điều 2. Ban Tổ chức Tỉnh uỷ, ……………và đồng chí……………………….……… chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
TM.BAN THƯỜNG VỤ TỈNH UỶ (THÀNH UỶ)
(Ghi rõ họ tên, chức vụ
ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu.
Mẫu số 2-TKN4
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ
…………………………….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
Số:.........../
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày.... tháng.... năm....
Số hồ sơ:……………….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc trợ cấp ưu đãi người hoạt động cách mạng từ 01 tháng 01 năm 1945
đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945
đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-
Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính
phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
-
Căn cứ Nghị định số…/200…/NĐ-CP ngày… tháng… năm 200 của Chính phủ
quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách
mạng;
-
Căn cứ Quyết định công nhận cán bộ hoạt động cách mạng từ 01 tháng 01
năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945 của……………………………
- Xét đề nghị của Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sĩ ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
1.
Trợ cấp cán bộ hoạt động cách mạng từ 01 tháng 01 năm 1945 đến trước
Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945 đối với ông(bà):………… Năm
sinh:…………………
- Nguyên quán:
- Trú quán:
Tham gia hoạt động cách mạng, ngày ….. tháng ….. năm
Chức vụ hoạt động cách mạng trước Tổng khởi nghĩa:
2. Ông (bà):
được hưởng chế độ ưu đãi kể từ ngày…. tháng….. năm ……..
Mức trợ cấp ưu đãi:………………………………………đồng
(Bằng chữ……………………………………………………………)
Điều 2.
Các ông (bà) Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sĩ, Phòng Kế
hoạch Tài chính, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội………………… và ông
(bà)…………….……………… chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
GIÁM ĐỐC
(ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như Điều 2
- Cục TBLSNCC-Bộ LĐTBXH
- Lưu
Mẫu số 2-TKN5
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ
…………………………….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
Số:.........../
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày.... tháng.... năm....
Số hồ sơ:……………….
|
PHIẾU TRỢ CẤP
NGƯỜI HOẠT ĐỘNG CÁCH MẠNG TỪ 01 THÁNG 01 NĂM 1945
ĐẾN TRƯỚC TỔNG KHỞI NGHĨA 19 THÁNG TÁM NĂM 1945
NGƯỜI HOẠT ĐỘNG CÁCH MẠNG TỪ 01 THÁNG 01 NĂM 1945
ĐẾN TRƯỚC TỔNG KHỞI NGHĨA 19 THÁNG TÁM NĂM 1945
Họ và tên:
Năm sinh:………………………………………………………………………..
Nguyên quán:
Trú quán:
Tham gia cách mạng: ngày …… tháng ….. năm …….
Hưởng trợ cấp hàng tháng………………………………………………đồng
Trợ cấp truy lĩnh ( từ ngày …………… đến ngày ………………) =
(Bằng chữ: )
NGƯỜI LẬP PHIẾU
|
GIÁM ĐỐC
(KÝ TÊN, ĐÓNG DẤU)
|
Mẫu số 1-LT4
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ
…………………………….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
Số:.........../
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày.... tháng.... năm....
Số hồ sơ:……………….
|
PHIẾU TRỢ CẤP NGƯỜI HOẠT ĐỘNG CÁCH MẠNG
TRƯỚC NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 1945
TRƯỚC NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 1945
Họ và tên: ………………………………………………Năm sinh:………….
Nguyên quán:
Trú quán:
Tham gia cách mạng: ngày.... tháng….. năm …….
1. Là cán bộ thoát ly có………………thâm niên
- Mức trợ cấp cán bộ hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945:...…đồng
- Mức phụ cấp thoát ly: ……… thâm niên x …..… đồng = …………. đồng
- Cộng:……………………………….đồng
2. Là cán bộ hoạt động ở cơ sở:…………………………
- Mức trợ cấp cán bộ hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945:……đồng
- Trợ cấp truy lĩnh (từ ngày ……… đến ngày …………) đồng
NGƯỜI LẬP PHIẾU
|
GIÁM ĐỐC
(KÝ TÊN, ĐÓNG DẤU)
|
Mẫu số 1-LT3
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ
…………………………….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
Số:.........../
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày.... tháng.... năm....
Số hồ sơ:……………….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc trợ cấp ưu đãi người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-
Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính
phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Căn cứ Nghị định số..../200…/NĐ-CP ngày … tháng … năm 200 của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;
- Căn cứ Quyết định công nhận cán bộ hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 của.................................................................
- Xét đề nghị của Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sĩ ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
1. Trợ cấp cán bộ hoạt động trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 đối với ông (bà):
- Năm sinh:…………………………………………………………………..
- Nguyên quán:
- Trú quán:
Tham gia hoạt động cách mạng, ngày ….. tháng ….. năm
2. Ông (bà):
được hưởng chế độ ưu đãi kể từ ………………………………………..…
- Mức trợ cấp hàng tháng:………………….…………………
- Phụ cấp hàng tháng: ………………………………………
- Cộng:…………………………………………………
(Bằng chữ:………………………………………………………………..)
Điều 2.
Các ông (bà) Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sĩ, Phòng Kế
hoạch Tài chính, Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội………………… và ông
(bà)…………….……………… chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
GIÁM ĐỐC
(ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như Điều 2
- Cục TBLSNCC-Bộ LĐTBXH
- Lưu
Mẫu số 3-LS1
………….................
.......………………..
Số:......./
|
CỘNG HOÀ XÃ HÔI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......., ngày.... tháng.... năm......
|
GIẤY BÁO TỬ
...................................................................................................................chứng nhận:
Ông (bà):............................................................... Năm sinh:......................................
Nguyên quán:................................................................................................................
Trú quán:.......................................................................................................................
Nhập ngũ (tham gia cách mạng) ngày..... tháng năm
Cấp bậc, chức vụ:.........................................................................................................
Cơ quan, đơn vị: ..........................................................................................................
Đã hy sinh : Ngày tháng năm
Tại:................................................................................................................................
Trong trường hợp:........................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thi hài mai táng tại:....................................................................................................
……………….…………………………
trình Chính phủ công nhận và tặng bằng TQGC cho ông
(bà):.........................................................................l
à liệt sỹ
Thân nhân của liệt sĩ: ............................................................... gồm:
- Cha là:......................................................... sinh năm:.......... (còn sống, đã chết)
- Mẹ là:.......................................................... sinh năm:.......... (còn sống, đã chết)
Hiện cư trú tại:.........................................................................................................
- Người có công nuôi liệt sĩ (nếu có).......................................................................
Hiện cư trú tại:.........................................................................................................
-
Vợ hoặc chồng là:........................................ sinh
năm:..... (còn sống, đã chết) và ................... con, hiện cư trú
tại:.........................................................................................
.................................................................................................................................
Đính kèm:................................................................................................................
………….………………..
(Cơ quan cấp giấy, ghi rõ họ tên, chức vụ)
Mẫu số 3-LS2
UBND TỈNH (THÀNH PHỐ).......
Quận (huyện):........................
Xã (phường)..........................
GIẤY CHỨNG NHẬN
THÂN NHÂN TRONG GIA ĐÌNH LIỆT SĨ
(để xét trợ cấp tuất và giấy chứng nhận gia đình liệt sỹ)
Uỷ ban nhân dân xã(phường): .................................................................................
Chứng nhận ông (bà):...............................................................................................
Nguyên quán:............................................................................................................
Có những thân nhân chủ yếu sau:
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quan hệ
|
Nghề nghiệp và chỗ ở hiện nay
|
Ghi chú (nếu chết thì ghi rõ ngày, tháng, năm)
|
Ghi
chú những điều cần thiết ( gia đình có liệt sỹ nào khác, chống Pháp hay
chống Mỹ, bảo vệ tổ quốc, ghi rõ họ tên liệt
sỹ).............................…………....................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.......................................................................……..................................................
Uỷ ban nhân dân xã, phường đã trao đổi thống nhất với gia đình về những điểm ghi trong giấy chứng nhận này.
TM. GIA ĐÌNH
|
......., ngày..... tháng..... năm......
TM .UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ , PHƯỜNG
|
Mẫu số 3-LS4
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ
…………………………….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
Số:.........../
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày.... tháng.... năm....
Số hồ sơ:……………….
|
PHIẾU TRỢ CẤP TIỀN TUẤT THÂN NHÂN LIỆT SỸ
Họ và tên liệt sỹ:.....................................................Năm sinh: .................................
Nguyên quán :...........................................................................................................
Trú quán :..................................................................................................................
Cấp bậc, chức vụ khi hy sinh:...................................................................................
Hy sinh ngày tháng năm tại:.........................................................
Theo giấy báo tử số :......................ngày tháng năm của:.........................
Gia
đình được hưởng tuất hàng tháng kể từ ngày......./....../.... theo
quyết định số:..................ngày ……tháng…… năm ..........của Giám
đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Trợ cấp:
- Hàng tháng:.............................................................................................
- Nuôi dưỡng hàng tháng:……………………………………………….
Sổ A: Người đứng tên:.........................
Chỗ ở hiện nay:.....................................
Số định xuất : ..........x.........=................
..............................................................
|
Sổ B: Người đứng tên:........................
Chỗ ở hiện nay:...................................
Số định xuất : ..........x.........=..............
............................................................
|
Trợ cấp lần đầu:
- Trợ cấp 1 lần:..........................................................................................................
- Mai táng phí (nếu có) :.............................................................................................
- Chi phí báo tử:...........................................................................................................
- Truy lĩnh (nếu có):....................................................................................................
Trợ cấp hàng tháng:...................................................................................................
Người lập phiếu
|
Giám đốc
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 3-LS3
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ
…………………………….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
Số:.........../
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày.... tháng.... năm....
Số hồ sơ:……………….
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GIA ĐÌNH LIỆT SĨ
VÀ TRỢ CẤP TIỀN TUẤT
VÀ TRỢ CẤP TIỀN TUẤT
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-
Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính
phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
-
Căn cứ Nghị định số ……/200…/NĐ-CP ngày … tháng … năm 200 của Chính
phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với
cách mạng;
- Căn cứ hồ sơ liệt sĩ:............…………...…….. Số Bằng TQGC:………… quyết định số………………….. ngày ……tháng…. năm………của……….……………...
- Xét đề nghị của Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sĩ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ:............................................................
và trợ cấp đối với gia đình ông (bà):..............................................................
Điều 2.
1. Trợ cấp một lần khi báo tử:.......................................................................
2. Chí phí báo tử:…………………………………………………………...
3. Trợ cấp tiền tuất hàng tháng cho những thân nhân của liệt sĩ có tên dưới đây kể từ ngày….. tháng….. năm……..
…………………………… là ……………. của liệt sĩ mức ………. đồng
…………………………… là ……………. của liệt sĩ mức ………. đồng
…………………………… là ……………. của liệt sĩ mức ………. đồng
…………………………… là ……………. của liệt sĩ mức ………. đồng
…………………………… là ……………. của liệt sĩ mức ………. đồng
Cộng: ………………. định xuất là:..........…....đồng
Truy lĩnh (nếu có): ……………………..
Điều 3.
Các ông (bà) Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sĩ, Phòng Kế
hoạch Tài chính, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội…………………… và ông
(bà)…………….……………… chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Giám đốc
(ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như Điều 3
- Cục TBLSNCC-Bộ LĐTBXH
- Lưu
Mẫu số 3-LS5
………….................
.......………………..
Số:......./TTr-....
|
CỘNG HOÀ XÃ HÔI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......., ngày.... tháng.... năm......
|
TỜ TRÌNH
Về việc cấp Bằng "Tổ quốc ghi công"
Kính gửi: Thủ tướng Chính phủ
Thi
hành Nghị định số 899/TTg ngày 25 tháng 5 năm 1956 của Thủ tướng Chính
phủ về đặt Bằng "Tổ quốc ghi công" để tặng thưởng các liệt sĩ;
Căn
cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ
hướng dẫn thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
…………………………….. trình Thủ tướng Chính phủ cấp Bằng "Tổ quốc ghi công" cho …………………. liệt sĩ
(Có danh sách kèm theo)
………………..
……………
…………….
Nơi nhận:
- Như trên;
- Ban Thi đua Khen thưởng TƯ;
Mẫu số 3a-AH
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ
…………………………….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
Số:.........../
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày.... tháng.... năm....
Số hồ sơ:……………….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc trợ cấp ưu đãi Bà mẹ Việt Nam anh hùng
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-
Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính
phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Căn cứ Quyết định số…../……ngày…….tháng…..năm……….của Chủ tịch nước;
-
Căn cứ Nghị định số…/200…/NĐ-CP ngày … tháng … năm 200 của Chính phủ
quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách
mạng;
- Xét đề nghị của Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sĩ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Trợ cấp đối với Bà:.......................................... Năm sinh...........……...
- Nguyên quán:........................................................................................................
- Trú quán: ..............................................................................................................
Đã
được phong tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
theo quyết định
số:.................ngày...........tháng...............năm............
của Chủ tịch nước.
Điều 2. Trợ cấp được hưởng hàng tháng:
- Trợ cấp nuôi dưỡng:...........................................................đồng
- Phụ cấp ưu đãi:...................................................................đồng
Cộng :.........................................đồng/tháng
(Bằng chữ:...............................................................................................................)
Điều 3.
Các ông (bà) Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sĩ, Phòng Kế
hoạch Tài chính, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội……….…………. và
ông (bà)…………….…………… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Giám đốc
(ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như Điều 3
- Cục TBLSNCC - Bộ LĐTBXH
- Lưu
Mẫu số 3b-AH
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ
…………………………….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
Số:.........../
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày.... tháng.... năm....
Số hồ sơ:……………….
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRỢ CẤP ƯU ĐÃI BÀ MẸ VIỆT NAM ANH HÙNG
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-
Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính
phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Căn cứ Quyết định số…../…ngày…….tháng…..năm……….của Chủ tịch nước;
-
Căn cứ Nghị định số ……/200.../NĐ-CP ngày… tháng … năm 200 của Chính
phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với
cách mạng;
- Xét đề nghị của Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sĩ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Trợ cấp 1 lần đối với ông (bà):..........................................Năm sinh.......
- Nguyên quán:..................................................................................................
- Trú quán:.........................................................................................................
Là………………………… của bà: ………………………………………….
- Nguyên quán:………………………………………………………………..
- Trú quán:.........................................................................................................
đã được truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
theo Quyết định số:.................ngày...........tháng...............năm............
của Chủ tịch nước.
Mức trợ cấp 1 lần là:...................................................
(Bằng chữ:.....................................................................................................)
Điều 2.
Các ông (bà) Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sĩ, Phòng Kế
hoạch Tài chính, Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội……………………….. và ông (bà)…………………………… chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Giám đốc
(ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như Điều 2
- Cục TBLSNCC - Bộ LĐTBXH
- Lưu
Mẫu số 4a - AH
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ
…………………………….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
Số:.........../
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày.... tháng.... năm....
Số hồ sơ:……………….
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRỢ CẤP ƯU ĐÃI ANH HÙNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG,
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRONG KHÁNG CHIẾN
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRONG KHÁNG CHIẾN
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-
Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính
phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Căn cứ Quyết định số……../……ngày……. tháng….. năm………. của Chủ tịch nước;
-
Căn cứ Nghị định số ……/200…/NĐ-CP ngày … tháng … năm 200 của Chính
phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với
cách mạng;
- Xét đề nghị của Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sĩ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Trợ cấp đối với ông (bà):................................. Năm sinh:...............
- Nguyên quán:..................................................................................................
- Trú quán:.........................................................................................................
Đã được phong tặng danh hiệu Anh hùng..................................................theo
Quyết định số:................. ngày…....... tháng...... năm ............ của Chủ tịch nước.
Điều 2. Trợ cấp được hưởng hàng tháng là:……………………………. đồng
(Bằng chữ:.....................................................................................................)
Điều 3.
Các ông (bà) Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sĩ, Phòng Kế
hoạch Tài chính, Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội……………………….. và ông (bà)…………….…………… chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Giám đốc
(ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như Điều 3
- Cục TBLSNCC-Bộ LĐTBXH
- Lưu
Mẫu số 4b - AH
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ
…………………………….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
Số:.........../
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày.... tháng.... năm....
Số hồ sơ:……………….
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRỢ CẤP ƯU ĐÃI ANH HÙNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG,
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRONG KHÁNG CHIẾN
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRONG KHÁNG CHIẾN
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-
Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính
phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Căn cứ Quyết định số……../……ngày…….tháng…..năm……….của Chủ tịch nước;
-
Căn cứ Nghị định số ……/200../NĐ-CP ngày … tháng … năm 200 của Chính
phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với
cách mạng;
- Xét đề nghị của Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sĩ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Trợ cấp 1 lần đối với ông (bà):............................................Năm sinh:...
- Nguyên quán:..................................................................................................
- Trú quán:.........................................................................................................
Là………………………… của ông (bà): …………………………………...
- Nguyên quán:………………………………………………………………..
- Trú quán:.........................................................................................................
đã
được truy tặng danh hiệu Anh hùng……………………………………… theo Quyết định
số:.........……......ngày...........tháng...............năm............của
Chủ tịch nước.
Mức trợ cấp 1 lần là:...................................................
(Bằng chữ:……...............................................................................................)
Điều 2.
Các ông (bà) Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sĩ, Phòng Kế
hoạch Tài chính, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội……………………… và ông
(bà)…………….…………… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Giám đốc
(ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như Điều 2
- Cục TBLSNCC-Bộ LĐTBXH
- Lưu
Mẫu số 4c-AH
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN KHAI VỀ NGƯỜI CÓ CÔNG
1. Phần khai về người có công:
Họ và tên: …………………………………..Nam (Nữ) …….. Năm sinh:
Nguyên quán:
Cơ quan, đơn vị công tác:
Nơi đăng ký hộ khẩu:
Đã được tặng danh hiệu (Anh hùng LLVT, Anh hùng LĐ trong kháng chiến) :
Theo Quyết định số……..……ngày……tháng…..năm…..…của Chủ tịch nước.
2. Phần khai về thân nhân (người đứng khai):
Họ và tên: ………………………………………………… Năm sinh:
Nguyên quán:
Trú quán:
Quan
hệ với Anh hùng LLVT, Anh hùng LĐ trong kháng chiến: (vợ, chồng, cha,
mẹ, con….) đã từ trần ngày…….tháng….năm…………………………………………………….
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Ông (bà) …………………………………………………..
Hiện cư trú tại: ………………………………...….………
chưa hưởng trợ cấp ưu đãi đối với Anh hùng LLVT, Anh hùng LĐ trong kháng chiến.
……, ngày…. tháng… năm ….
TM. UBND
Chủ tịch
|
Ngày …. tháng …. năm …
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 5-TB1
.........................
.........................
Số........../.........
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY CHỨNG NHẬN BỊ THƯƠNG
Ông (bà)....................................... .......…………………..Năm sinh…………………
Nguyên quán:…………………………………………………………………………
Trú quán………………………………………………………………………………
Nhập ngũ hoặc tham gia công tác ngày....... tháng..... năm …………………………..
Chức vụ khi bị thương ……………………………………… cấp bậc……………
Cơ quan, đơn vị khi bị thương: ……………………………….……………………..
Bị thương ngày.......... tháng......... năm………
Nơi bị thương:…...……………………………………………………………………
Trường hợp bị thương:……………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
Các vết thương thực thể:……………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………..
Sau khi bị thương được điều trị tại…………………………………………………..
………………………………………………………………………………………...
Ra viện ngày...... tháng...... năm……..
....., ngày….. tháng.…. năm..…....
…………………………
(Ghi rõ họ tên, chức vụ, ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 5-TB2a
.........................
HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH Y KHOA
Số........../.........
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
... ngày.... tháng... năm
|
BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH THƯƠNG TẬT
Hội đồng Giám định Y khoa......................................…………………..............………...
Họp ngày...............tháng............. năm......…. tại ………………………………………..
để giám định thương tật đối với đồng chí.....................................................................…..
Nguyên quán...............................................................................................……..………..
Trú quán.........................................................................................……………….………
Chức vụ ……………………………… …….cấp bậc……………….………………..
Đơn vị:…………………………………………………………………………………….
Bị thương ngày..... tháng......... năm............................................................………………
Theo Giấy chứng nhận bị thương số ……………………ngày..... .tháng.........năm......…
của………………………………………………………………………………………...
Chứng thương ghi...................................................................................................………
....................................................................................................................………..……..
Kết quả khám hiện tại
.......................................................................................................………..……………
….....................................................................................................................…………
………..…………………………………………………………………………………
KẾT LUẬN
Theo
tiêu chuẩn thương tật ban hành tại Thông tư Liên Bộ số 12/TT-LB ngày 26
tháng 7 năm 1995 của Liên Bộ Y tế - Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội, ®ồng chí...................……….………được xác định tỷ lệ suy giảm khả
năng lao động là........%
(bằng chữ....................................................................……………%.) vĩnh viễn/tạm thời.
Đề nghị..................................................................…………………......................………
.........................................................................................................………………………
Uỷ viên
|
Uỷ viên thường trực
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Mẫu số 5-TB2b
.........................
HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH Y KHOA
Số........../.........
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
... ngày.... tháng... năm
|
BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH THƯƠNG TẬT
Hội đồng Giám định Y khoa......................................…………………..............………...
Họp ngày............... tháng............. năm............…tại…… ………………………………..
để giám định thương tật đối với ông (bà)...................................................………...........
Nguyên quán...............................................................................................……..………..
Trú quán.........................................................................................……………….………
Chức vụ ……………………………… …….cấp bậc……………….……………….....
Cơ quan giới thiệu đến:…………………...……………………………………….......
Bị thương ngày..... tháng......... năm............................................................………………
Theo Giấy chứng nhận bị thương số ……………………ngày..... .tháng.........năm......…
của………………………………………………………………………………………...
Chứng thương ghi...................................................................................................………
....................................................................................................................………..……..
Kết quả khám hiện tại
.......................................................................................................………..……………
….....................................................................................................................…………
………..…………………………………………………………………………………
KẾT LUẬN
Theo
tiêu chuẩn thương tật ban hành tại Thông tư Liên Bộ số 12/TT-LB ngày 26
tháng 7 năm 1995 của Liên Bộ Y tế - Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội, ông (bà)...................……….……..được xác định tỷ lệ suy giảm khả
năng lao động là........%
(bằng chữ...............................................................………………..) vĩnh viễn/tạm thời
Đề nghị..................................................................…………………......................……..
.........................................................................................................…………………….
Uỷ viên
|
Uỷ viên thường trực
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Mẫu số 5-TB3a
.........................
ĐƠN VỊ.............
Số........../.........
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
..., ngày.... tháng.... năm....
Số hồ sơ:.........
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT MỘT LẦN
THỦ TRƯỞNG…………………………………………….
-
Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính
phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
-
Căn cứ Nghị định số ……/200.../NĐ-CP ngày … tháng … năm 200 của Chính
phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với
cách mạng;
-
Căn cứ Biên bản Giám định Thương tật
số................ngày….tháng…..năm…….. của Hội đồng Giám định Y
khoa..........……………………...........................................
- Xét đề nghị của...............................................................................................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Trợ cấp thương tật 1 lần đối với:
Đồng chí:…………………………………………………..Năm sinh………………
Nguyên quán:.................................................................................................………..
Trú quán:.................................................................................................……………
Cấp bậc khi bị thương:……………………………..Chức vụ:………………………
Đơn vị khi bị thương:....................................................................................………..
Bị thương ngày ……..tháng……năm……..
Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động:……% (bằng chữ…………………………….%)
Mức trợ cấp 1 lần bằng:...................…...đ x..........tháng = ......................................đ
(bằng chữ:...........................................................................................................đồng)
Điều 2. Các đồng chí……………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
và đồng chí………………………………chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Thủ trưởng đơn vị
(Ghi rõ họ tên, chức vụ, ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như điều 2
- Lưu
Mẫu số 5 - TB3b
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ
…………………………….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
Số:.........../
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày.... tháng.... năm....
Số hồ sơ:……………….
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT MỘT LẦN
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-
Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính
phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
-
Căn cứ Nghị định số ……/200.../NĐ-CP ngày … tháng … năm 200 của Chính
phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với
cách mạng;
-
Căn cứ Biên bản Giám định Thương tật
số................ngày….tháng…..năm…….. của Hội đồng Giám định Y
khoa..........……………………...........................................
- Xét đề nghị của Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sĩ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Trợ cấp thương tật 1 lần đối với:
Ông (bà):..........................................................…………………..Năm sinh………..
Nguyên quán:..............................................................................................................
Trú quán:............................................................................................................…….
Cơ quan, đơn vị khi bị thương:....................................................................................
Bị thương ngày …..tháng ….. năm…….
Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động:……% (bằng chữ…………………………….%)
Mức trợ cấp 1 lần bằng:...................…...đ x..........tháng = ......................................đ
(bằng chữ:...........................................................................................................đồng)
Điều 2.
Các ông (bà) Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sĩ; Trưởng phòng
Kế toán - Tài chính; Trưởng phòng Lao động-Thương binh và Xã hội………
……………………và ông (bà)……………………........chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận
- Như điều 2
- Cục TBLSNCC-Bộ LĐTBXH
- Lưu
Mẫu số 5-TB3c
.........................
ĐƠN VỊ.............
Số........../.........
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
..., ngày.... tháng.... năm....
Số hồ sơ:.........
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN THƯƠNG BINH VÀ TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT
THỦ TRƯỞNG…………………………………………….
-
Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính
phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
-
Căn cứ Nghị định số ……/200.../NĐ-CP ngày … tháng … năm 200 của Chính
phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với
cách mạng;
-
Căn cứ Biên bản Giám định Thương tật
số................ngày….tháng…..năm…….. của Hội đồng Giám định Y
khoa..........……………………...........................................
- Xét đề nghị của........................................................................……......................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
1. Cấp giấy chứng nhận thương binh số……………và trợ cấp đối với:
Đồng chí:…………………………………………………..Năm sinh………………
Nguyên quán:.................................................................................................………..
Trú quán:.................................................................................................……………
Cấp bậc khi bị thương:……………………………..Chức vụ:………………………
Đơn vị khi bị thương:....................................................................................………..
Bị thương ngày ……..tháng……năm……..
Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động:……% (bằng chữ…………………………….%)
2.
Đồng
chí....................................................................................được
hưởng trợ cấp thương tật mức:...............................đồng
(Bằng chữ…………………………………………………………………………...)
kể từ ngày……..tháng………năm ……
Điều 2. Các đồng chí………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………….
và đồng chí……………………………chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Thủ trưởng đơn vị
(Ghi rõ họ tên, chức vụ, ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như Điều 2
- Lưu
Mẫu số 5 - TB3d
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ
…………………………….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
Số:.........../
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày.... tháng.... năm....
Số hồ sơ:……………….
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN NGƯỜI HƯỞNG CHÍNH SÁCH
NHƯ THƯƠNG BINH VÀ TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT
NHƯ THƯƠNG BINH VÀ TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-
Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính
phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
-
Căn cứ Nghị định số ……/200.../NĐ-CP ngày … tháng … năm 200 của Chính
phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với
cách mạng;
-
Căn cứ Biên bản Giám định Thương tật
số................ngày….tháng…..năm…….. của Hội đồng Giám định Y
khoa..........……………………...........................................
- Xét đề nghị của Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sĩ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
1. Cấp giấy chứng nhận và trợ cấp thương tật đối với:
Ông (bà):.....................…………………………………….Năm sinh………………
Nguyên quán:.................................................................................................……….
Trú quán:.................................................................................................……………
Bị thương ngày…….. tháng……… năm……….
Cơ quan, đơn vị khi bị thương:....................................................................................
Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động:……% (bằng chữ…………………………….%)
2. Ông (bà) ...................................................................................................…
được hưởng trợ cấp thương tật mức ………………đồng.
(Bằng chữ…………………………………………………………………………...)
kể từ ngày……..tháng………năm ……
Điều 2.
Ông
(bà) Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sĩ, Trưởng phòng Kế toán -
Tài chính, Trưởng phòng Lao động-Thương binh và Xã
hội...........……………….và ông
(bà):.............................………........…chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận
- Như Điều 2
- Cục TBLSNCC-Bộ LĐTBXH
- Lưu
Mẫu số 5- TB4a
.........................
Số........../.........
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
..., ngày.... tháng.... năm....
Số hồ sơ:.........
|
PHIẾU TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT
Đồng chí: ……………………………………………Năm sinh……………..
Nguyên quán:
Trú quán:
Nhập ngũ hoặc tham gia công tác ngày ….. tháng ….. năm ………
Đơn vị khi bị thương:
Bị thương ngày …… tháng …. năm …… lần 2 ……………… lần 3
Nơi bị thương: …………………………...lần 2 ……………… lần 3
Giấy chứng nhận bị thương số: ……… ……..ngày …… tháng …. năm ……
của
Biên bản Giám định Y khoa số: …………… ngày…… tháng ……năm…….
của Hội đồng Giám định Y khoa
Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động là: …….% (…………………………%)
Được hưởng trợ cấp kể từ ngày ……… tháng ……… năm
Theo Quyết định số ……… ngày …… tháng ……. năm của
Chỗ ở khi lập phiếu:
Phần trợ cấp, phụ cấp
- Trợ cấp một lần: ………………………………………………...
|
đ
|
- Trợ cấp hàng tháng: …………………………………………….
|
đ
|
- Phụ cấp thương tật đặc biệt nặng: ………………………………
|
đ
|
- Phụ cấp cần người phục vụ: …………………………………….
|
đ
|
- Phụ cấp khu vực: ………………………………………………..
|
đ
|
- Trợ cấp thương tật được truy lĩnh: ……………………………...
|
đ
|
Cộng:
|
đ
|
Người lập phiếu
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ghi rõ họ tên chức vụ, ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 5- TB4b
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ
…………………………….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
Số:.........../
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày.... tháng.... năm....
Số hồ sơ:……………….
|
PHIẾU TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT
Họ và tên: ……………………………………………Năm sinh……………..
Nguyên quán:
Trú quán:
Nhập ngũ hoặc tham gia công tác ngày ….. tháng ….. năm ………
Cơ quan, đơn vị khi bị thương:
Bị thương ngày …… tháng …. năm …… lần 2 ……………… lần 3
Nơi bị thương: …………………………...lần 2 ……………… lần 3
Giấy chứng nhận bị thương số: ……… ……..ngày …… tháng …. năm ……
của
Biên bản Giám định Y khoa số: …………… ngày…… tháng ……năm…….
của Hội đồng Giám định Y khoa
Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động là: …….% (…………………………%)
Được hưởng trợ cấp kể từ ngày ……… tháng ……… năm
Theo Quyết định số ……… ngày …… tháng ……. năm của
Chỗ ở khi lập phiếu:
Phần trợ cấp, phụ cấp
- Trợ cấp một lần: …………………………………………………
|
đ
|
- Trợ cấp hàng tháng: ……………………………………………...
|
đ
|
- Phụ cấp thương tật đặc biệt nặng: ……………………………….
|
đ
|
- Phụ cấp cần người phục vụ: ……………………………………...
|
đ
|
- Phụ cấp khu vực: ………………………………………………
|
đ
|
- Trợ cấp thương tật được truy lĩnh: ……………………………….
|
đ
|
Cộng:
|
đ
|
Người lập phiếu
|
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 5-TB5
.......... NHÂN DÂN VIỆT NAM
ĐƠN VỊ................
Số:.........../
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày.... tháng.... năm....
|
BẢN TRÍCH LỤC HỒ SƠ THƯƠNG TẬT
Hồ sơ số:…………………………… Số tỉnh quản lý:……………….……………........
Họ và tên:…………………………………… Năm sinh:……………Nam, Nữ………..
Nguyên quán:……………………………………………………………………………...
Ngày nhập ngũ:…………………………………..Đơn vị:……………………………...
Bị thương ngày:………………Nơi bị thương:……………………………….…………
Trường hợp bị thương:………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………
Đơn vị khi bị thương:……………................................................................................…
Cấp bậc, chức vụ khi bị thương:………….……………………………………………...
Đã điều trị tại:…………………………….. từ ngày………..đến ngày………………....
Giấy chứng nhận bị thương số:……...…………… ngày….. tháng….. năm…………..
của:………………………………………………………………………………………..
Tình trạng thương tật:……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
Biên bản giám định thương tật số:…………………….. ngày……tháng…..năm ……...
của Hội đồng Giám định Y khoa:………………………………………………………...
Tỷ lệ thương tật:………………………………vĩnh viễn hoặc tạm thời.
Quyết định cấp giấy chứng nhận và trợ cấp số:……… ngày……. tháng……năm……..
của……………………………………Được xác nhận là:….…………………………...
Trợ cấp được hưởng từ ngày ………tháng……năm………….
Mức trợ cấp: Hàng tháng:………………………..Một lần:………………………………
Phụ cấp khác (nếu có):…………………………………………………………………….
Trích lục tại………………………………… chuyển về Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh……………………………………… quản lý.
Ngày.... tháng.... năm.....
Thủ trưởng
(Ghi rõ họ tên, chức vụ ký tên, đóng dấu)
Giấy chứng nhận thương binh
số:……………………………..
Mẫu số 5-TB6
.......... NHÂN DÂN VIỆT NAM
ĐƠN VỊ................
Số:.........../
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày.... tháng.... năm....
|
GIẤY GIỚI THIỆU
DI CHUYỂN HỒ SƠ VÀ TRỢ CẤP ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG
Kính gửi: Sở Lao động-Thương binh và Xã hội
……………………………………………………
Đồng chí:………………………………………… Năm sinh:………………………..
Cấp bậc:…………………………….Chức vụ:………………………………………
Đơn vị:……………………………………………………………………………….
Là đối tượng…….…………………………………….hưởng chế độ ưu đãi hàng tháng:
- Trợ cấp:………………………………..đồng
- Phụ cấp:………………………………..đồng
_____________________________________
Cộng:……………………………
Đồng chí đã nhận trợ cấp, phụ cấp hàng tháng đến hết tháng…………..năm………..
Nay chuyển đến cư trú tại:……………………………………………………………
(Có…………bộ hồ sơ kèm theo)……………………………………………………..
Đề nghị Sở Lao động - thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố:……………………...
tiếp nhận và chi trả trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng cho đồng chí:………………
từ tháng………….năm …………….
Người lập giấy giới thiệu
|
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 6-BB1
………….................
ĐƠN VỊ...............
Số:......./
|
CỘNG HOÀ XÃ HÔI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......., ngày.... tháng.... năm......
|
GIẤY CHỨNG NHẬN BỆNH TẬT
Đồng chí:................................................................Năm sinh:..................................…….
Nguyên quán:............................................................................................................…….
Trú quán:...................................................................................................................…….
Nhập ngũ ngày …… tháng ….. năm………….
Cấp bậc, chức vụ hiện nay:......................................................................................……..
Cơ quan, đơn vị đang công tác:.........................................................................................
Bị bệnh ngày …… tháng…… năm…….…….
Trường hợp bị bệnh:..........................................................................................................
đã điều trị tại:.........................................................từ ngày…. tháng…… năm…….
Ra viện lần cuối ngày…. tháng….. năm ……….
Tình trạng bệnh tật:...........................................................................................................
...........................................................................................................................................
...............................................................................................................…………............
Tình trạng thương tật (nếu có):.............................................................................……....
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Căn cứ vào hồ sơ, lý lịch đang quản lý tại cơ quan, đơn vị, đồng chí……………………
……………………
có thời gian phục vụ trong quân đội, công an nhân dân là…….. năm……
tháng, trong đó có….. năm….. tháng phục vụ tại địa bàn có điều kiện kinh
tế-xã hội đặc biệt khó khăn.
Thủ trưởng đơn vị
(Ghi rõ họ tên, chức vụ, ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 6-BB2
.........................
HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH Y KHOA
Số........../.........
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
... ngày.... tháng... năm
|
BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH BỆNH TẬT
Hội đồng giám định Y khoa
Họp ngày …………………… tại …………………………… để giám định bệnh tật đối với đồng chí:…………………………………….. Năm sinh………………
Nguyên quán: ………………………………………………………
Trú quán:
Cấp bậc: ……………………..…. Chức vụ………………………….
Đơn vị đang công tác:
Ngày nhập ngũ:……………………. Ngày xuất ngũ:
Theo giấy chứng nhận bệnh tật số: ……….. …ngày……tháng…..…năm
của
Tình trạng bệnh tật:
Kết quả khám
Kết luận
Theo
tiêu chuẩn bệnh tật quy định tại Thông tư Liên Bộ số 12/TT-LB ngày 26
tháng 7 năm 1995 của Liên bộ Y tế - Lao động - Thương binh và Xã hội,
đồng chí:………………………… có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do
bệnh tật là: ……..%
(bằng chữ:…………………………………………………..……….…………… %)
Uỷ viên
|
Uỷ viên thường trực
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Mẫu số 6-BB3
………….................
ĐƠN VỊ...............
Số:......./QĐ.....
|
CỘNG HOÀ XÃ HÔI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......., ngày.... tháng.... năm......
Số hồ sơ: ……………
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ TRỢ CẤP BỆNH BINH
THỦ TRƯỞNG………………………………….
-
Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính
phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
-
Căn cứ Nghị định số……/200../NĐ-CP ngày… tháng… năm 200... của Chính phủ
quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách
mạng;
- Căn cứ Biên bản Giám định bệnh tật số:……………. ngày……. tháng……năm…… của Hội đồng giám định Y khoa……………….. ;
Xét đề nghị của
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Cấp giấy chứng nhận bệnh binh số………… và trợ cấp bệnh binh đối với đồng chí:………………………………………………… Năm sinh……………
Nguyên quán:…………………………………………………………………………
Trú quán:...........................................…………………………………………………
Chức vụ: ……………………..……………. Cấp bậc ………………………………
Đơn vị công tác: ………………………………………………………………
Nhập ngũ ngày…… tháng… năm……… Xuất ngũ ngày…… tháng…… năm……..
Thời gian phục vụ trong quân đội/công an nhân dân là ………. năm……… tháng.
Trong đó có… năm…… tháng ở địa bàn có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn.
Tỷ lệ mất sức lao động:……% (bằng chữ…………………………….………..%)
Điều 2.
Đồng chí …………………………………………….được hưởng trợ cấp bệnh binh
kể từ ngày …….. tháng …... năm….
- Trợ cấp hàng tháng: ………….% x ……………...… = đ
- Phụ cấp: ……………………………………..…….…= đ
Cộng: = đ
(bằng chữ: …. )
- Truy lĩnh (nếu có):………………….………………...……………………………...
Điều 3. Các đồng chí …………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………….
và đồng chí…………………………….chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3
- Cục TBLSNCC-Bộ LĐTBXH
- Lưu
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ghi rõ họ tên, chức vụ, ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 6-BB4
………….................
.......................................
|
CỘNG HOÀ XÃ HÔI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......., ngày.... tháng.... năm......
Số hồ sơ: ……………
|
PHIẾU TRỢ CẤP BỆNH BINH
Họ và tên: …………………………………………………………..Năm sinh………..
Nguyên quán: . ………………………………………………………………………...
Trú quán: ……………………………………..………………………………….
Nhập ngũ hoặc tham gia cụng tỏc ngày …………….…….tháng……….năm………….
Cấp bậc, chức vụ hiện nay:...............…………………………………….………………
Cơ quan, đơn vị đang công tác: …………………………………………………………
Giấy chứng nhận bệnh tật số: ……………………..ngày……tháng………năm………
của................……………………………………………………………………………
Biên bản giám định bệnh tật số:………………..ngày……tháng………năm ………….
của Hội đồng Giám định Y khoa………………………………………………………
Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động: ……%.(Bằng chữ………………...………..………)
Lương chính hoặc sinh hoạt phí khi bị bệnh …………………………………………
Được hưởng trợ cấp kể từ ngày…………………….…tháng…….năm…………………
Theo Quyết định số:……… ngày……. tháng…….. năm……… của……………….....
Giấy chứng nhận bệnh binh số: ………………………………………….………….....
Chỗ ở khi lập phiếu: ………………………………………………………………...
Phần trợ cấp, phụ cấp
- Trợ cấp hàng tháng: …………………………………………….…..
|
đ
|
- Phụ cấp bệnh binh đặc biệt nặng: …………………………….. .…..
|
đ
|
- Phụ cấp cần người phục vụ: ……………………………….…….
|
đ
|
- Phụ cấp khu vực: ………………………………..………………….
|
đ
|
- Trợ cấp khác: ……………………………………..………….……..
|
đ
|
Cộng:…………………...
|
đ
|
- Trợ cấp được truy lĩnh (nếu có): ……………………………………
|
đ
|
Người lập phiếu
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ghi rõ họ tên, chức vụ, ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 6-BB5
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN XÁC NHẬN BỆNH TẬT CŨ TÁI PHÁT VÀ ĐỀ NGHỊ
GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ BỆNH BINH
GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ BỆNH BINH
Hôm
nay, ngày…… tháng…… năm……, đại diện Đảng Uỷ, Uỷ ban nhân dân, các tổ
chức đoàn thể và nhân dân xã, phường:……………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
bao gồm (ghi rõ họ tên và chức danh):………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
đã họp để xem xét trường hợp đề nghị hưởng chế độ bệnh binh do bệnh tật cũ tái phát của:
- Ông (bà)………………………………………………… Năm sinh………………
- Nguyên quán:………………………………………………………………………
- Trú quán:…………………………………………………………………………...
- Nhập ngũ ngày……tháng……. năm…………
- Xuất ngũ ngày…… tháng……năm………
- Bị bệnh ngày …… tháng…… năm……….
- Trường hợp bị bệnh:..................................................................................................
………………………………………………………………………………………..
- Đã điều trị tại:................................... từ ngày…. tháng…… năm………………….
- Ra viện lần cuối ngày…. tháng….. năm ……….
- Tình trạng bệnh tật:....................................................................................................
.......................................................................................................................................
...........................................................................................................................………
-
Thời gian phục vụ trong quân đội/công an nhân dân là…….. năm……tháng,
trong đó có….. năm…..tháng phục vụ tại các địa bàn có điều kiện kinh
tế-xã hội đặc biệt khó khăn.
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét xác nhận và giải quyết chế độ bệnh binh đối với ông (bà)………………………………………………………………
ĐẠI DIỆN MẶT TRẬN TỔ QUỐC
|
ĐẠI DIỆN ĐẢNG UỶ
|
ĐẠI DIỆN UBND CẤP XÃ
|
Mẫu số 7-HH1
………….................
UBND...............
Số:......./.....
|
CỘNG HOÀ XÃ HÔI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......., ngày.... tháng.... năm......
|
GIẤY XÁC NHẬN
NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN BỊ NHIỄM
CHẤT ĐỘC HOÁ HỌC
NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN BỊ NHIỄM
CHẤT ĐỘC HOÁ HỌC
Ông (Bà):..........................................................………Năm sinh:............................
Nguyên quán:........................................................................................................…
Trú quán:...................................................................................................................
Nhập ngũ hoặc tham gia kháng chiến ngày……tháng……. năm………………….
Cơ quan, đơn vị:........................................................................................................
Bị nhiễm chất độc hoá học do có thời gian hoạt động ở chiến trường từ ngày…….tháng……năm……đến ngày…..…tháng …..…năm…………………...
Tình
trạng bản thân:(vô sinh, không có vợ hoặc chồng, đã có con trước khi
tham gia kháng chiến sau khi về địa phương không sinh con
được):………..…………..
……………………………………………………………………………………..
Bệnh tật hiện nay: …………………………………………………………………
…………………………………………………………….………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
Có con bị dị dạng, dị tật:
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Tình trạng dị dạng, dị tật
|
Còn khả năng tự lực được trong sinh hoạt
|
Không còn khả năng tự lực được trong sinh hoạt
|
TM. UBND
Chủ tịch
(Ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)
Mẫu số 7-HH2
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN KHAI CÁ NHÂN
I. Người tham gia kháng chiến:
- Họ và tên: .................................... …………………………Năm sinh:……………….
- Nguyên quán:
- Trú quán:
- Nhập ngũ hoặc tham gia kháng chiến ngày………tháng………năm……………
- Cơ quan, đơn vị, chức vụ khi ở chiến trường:
- Thời gian ở chiến trường: từ ngày.…. tháng.... năm...…đến ngày.... tháng .….năm…
- Địa bàn hoạt động:
Bệnh tật do nhiễm chất độc hoá học
|
Không còn khả năng lao động
|
Suy giảm khả năng lao động
|
Tình
trạng bản thân hiện nay (vô sinh, không có vợ hoặc chồng, đã có con
trước khi tham gia kháng chiến sau khi về địa phương không sinh con
được)……………....................
……………………………………………………………………………………..……
II. Con đẻ của người tham gia kháng chiến:
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Tình trạng
dị dạng, dị tật
|
Còn khả năng tự lực được trong sinh hoạt
|
Không còn khả năng tự lực được trong sinh hoạt
|
Xác nhận của UBND xã, phường………………………
Nội dung bản khai và chữ ký của ông (bà)………… là đúng.
Ngày ... tháng ... năm 200…
TM. UBND
Chủ tịch
|
Ngày ...tháng ...năm 200..
Người khai ký tên
(Ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 7-HH3
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN XÁC NHẬN
NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN BỊ NHIỄM
CHẤT ĐỘC HOÁ HỌC
CHẤT ĐỘC HOÁ HỌC
Hôm
nay, ngày……tháng……năm……, đại diện Đảng Uỷ, Uỷ ban nhân dân, các tổ chức
đoàn thể và nhân dân xã (phường): ……………………………………………………
bao gồm (ghi rõ họ tên và chức danh):
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
đã
họp để xem xét đề nghị hưởng chế độ người hoạt động kháng chiến và con
đẻ bị nhiễm chất độc hoá học do Mỹ sử dụng trong chiến tranh Việt Nam
của:
- Ông (bà)…………………………….……………………..Năm sinh…………...…
- Nguyên quán:……………………………………………………………………….
- Trú quán:……………………………………………...…………………………….
- Nhập ngũ hoặc tham gia kháng chiến ngày……tháng……. năm…………
- Thời gian ở chiến trường từ ngày….tháng….năm…….đến ngày…..tháng…..năm…..
- Địa bàn hoạt động: ….
- Tình trạng sức khoẻ hiện tại do nhiễm chất độc hoá học:
1. Đối với người hoạt động kháng chiến:
Bệnh tật do nhiễm chất độc hoá học
|
Không còn khả năng lao động
|
Suy giảm khả năng lao động
|
Tình
trạng bản thân hiện nay (vô sinh, không có vợ hoặc chồng, đã có con
trước khi tham gia kháng chiến sau khi về địa phương không sinh con
được)………………..………..
…………………………………………………………………………………………
2. Con đẻ của người hoạt động kháng chiến:
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Tình trạng dị dạng, dị tật
|
Còn khả năng tự lực được trong sinh hoạt
|
Không còn khả năng tự lực được trong sinh hoạt
|
Đại diện Mặt trận Tổ quốc
|
Đại diện Đảng uỷ
|
Đại diện UBND cấp xã
|
Mẫu số 7-HH4a
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ
…………………………….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
Số:.........../
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày.... tháng.... năm....
Số hồ sơ:……………….
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRỢ CẤP ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN
BỊ NHIỄM CHẤT ĐỘC HOÁ HỌC
BỊ NHIỄM CHẤT ĐỘC HOÁ HỌC
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-
Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính
phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách
mạng;
-
Căn cứ Nghị định số……/200…/NĐ-CP ngày… tháng… năm 200... của Chính phủ
quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách
mạng;
- Căn cứ hồ sơ của ông (bà)……………………………………………
- Xét đề nghị của Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sĩ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Trợ cấp đối với ông (bà):..................…………………………….Năm sinh………….
Nguyên quán:…………………………………………………………….…………...
Trú quán:…………………………………………………………….………….…….
Đã tham gia kháng chiến tại địa bàn………………………………………………….
từ ngày .…. tháng ... .năm ... …đến ngày ....tháng .….năm………
Điều 2.
Ông (bà):…………………………….…….………… được hưởng trợ cấp hàng tháng
mức:……………..………….… đồng
(bằng chữ:………………………………………………………..……………đồng)
kể từ ngày……. tháng……. năm……….
Điều 3.
Các
ông (bà) Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sĩ; Trưởng phòng
Kế toán -Tài chính; Trưởng phòng Lao động-Thương binh và Xã
hội............………….……… và ông (bà) …………………………….chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3
- Cục TBLSNCC-Bộ LĐTBXH
- Lưu VP.
|
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 7-HH4b
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ
…………………………….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
Số:.........../
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày.... tháng.... năm....
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRỢ CẤP ĐỐI VỚI CON ĐẺ CỦA NGƯỜI HOẠT ĐỘNG
KHÁNG CHIẾN BỊ NHIỄM CHẤT ĐỘC HOÁ HỌC
KHÁNG CHIẾN BỊ NHIỄM CHẤT ĐỘC HOÁ HỌC
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-
Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính
phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
-
Căn cứ Nghị định số ……/200…/NĐ-CP ngày … tháng … năm 200 của Chính
phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với
cách mạng;
- Căn cứ hồ sơ của ông (bà)……………………………………………
- Xét đề nghị của Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sĩ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Trợ cấp hàng tháng đối với các con đẻ của:
Ông (bà):........................................…………………………….Năm sinh…………...
Nguyên quán:…………………………………………………………….…………...
Trú quán:…………………………………………………………….………….…….
Đã tham gia kháng chiến tại địa bàn………………………………………………….
từ ngày .…. tháng ... ..năm ... …đến ngày ..…tháng .….năm………
Điều 2.
Các con đẻ của ông (bà)……………………được hưởng trợ cấp hàng tháng kể từ ngày…….tháng….năm…., cụ thể theo danh sách dưới đây:
Họ và tên các con đẻ bị dị dạng, dị tật
|
Năm sinh
|
Khả năng tự lực trong sinh hoạt
|
Mức trợ cấp hàng tháng
| |
Có
|
Không
| |||
Điều 3.
Các
ông (bà) Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sĩ; Trưởng phòng Kế
toán-Tài chính; Trưởng phòng Lao động-Thương binh và Xã hội………………………….
và các con đẻ của ông (bà) ……………………… …………...có tên trong danh sách trên
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3
- Cục TBLSNCC-Bộ LĐTBXH
- Lưu VP.
|
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 7-HH5a
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ
…………………………….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
Số:.........../
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày.... tháng.... năm....
Số hồ sơ:....................
|
PHIẾU TRỢ CẤP
ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN BỊ NHIỄM
CHẤT ĐỘC HOÁ HỌC
CHẤT ĐỘC HOÁ HỌC
Họ và tên: …………………………………………….Năm sinh……………….
Nguyên quán:........................................................................................................
Trú
quán:...............................................................................................................
Nhập ngũ hoặc tham gia kháng chiến ngày…….tháng……….năm…………….
Cơ quan, đơn vị khi ở chiến trường:......................................................................
Thời gian hoạt động ở chiến trường từ ngày…….tháng……năm……
đến ngày…..…tháng …..…năm……………...
Tình
trạng bản thân hiện nay (bệnh tật; vô sinh, không có vợ hoặc chồng, đã
có con trước khi tham gia kháng chiến sau khi về địa phương không sinh
con được, có con đẻ bị dị dạng, dị
tật):………………………………………………………................................
……………………………………………………………………………………
..…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………..
Giấy xác nhận số: …………….. ngày…… tháng……… năm……….
của Ủy ban nhân dân ………………………………………………………………
Được hưởng trợ cấp kể từ ngày…… tháng……. năm…….
Theo Quyết định số:…………….ngày…….tháng……..năm………của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội
Phần trợ cấp, phụ cấp
- Trợ cấp hàng tháng: ……………………………………………...
|
đ
|
- Trợ cấp khác: …………………………………………………….
|
đ
|
- Trợ cấp được truy lĩnh (nếu có): …………………………………
|
đ
|
Người lập phiếu
|
Giám đốc
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 7-HH5b
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ
…………………………….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
Số:.........../
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày.... tháng.... năm....
Số hồ sơ:....................
|
PHIẾU TRỢ CẤP
ĐỐI VỚI CON ĐẺ CỦA NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN
BỊ NHIỄM CHẤT ĐỘC HOÁ HỌC
BỊ NHIỄM CHẤT ĐỘC HOÁ HỌC
Họ và tên: …………………………………………….Năm sinh………..………
Nguyên quán: …………………………….
Trú quán: ………………………
Là con đẻ của ông (bà)………………………….………………………………
Nguyên quán: …………………..
Trú quán: ………………………..
Giấy xác nhận số: ……………..ngày……tháng………năm….
của Ủy ban nhân dân... ………………..
Khả năng tự lực trong sinh hoạt :…………………………………………………..
Được hưởng trợ cấp kể từ ngày……tháng…….năm…….
Theo Quyết định số:…………………ngày…….tháng……..năm………của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội
Phần trợ cấp, phụ cấp
- Trợ cấp hàng tháng: ………………………………………...……
|
đ
|
- Trợ cấp khác: …………………………………………………….
|
đ
|
- Trợ cấp được truy lĩnh (nếu có): …………………………………
|
đ
|
Người lập phiếu
|
Giám đốc
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 7-HH6
.........................
HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH Y KHOA
Số........../.........
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
... ngày.... tháng... năm
|
BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH BỆNH TẬT
Hội đồng giám định Y khoa
Họp ngày …………………… tại ……………………………. để giám định bệnh tật đối với ông (bà):…………………………………….. Năm sinh…………….…...................
Nguyên quán: ……………………………………………………………………...
Trú quán:…………………………………………………………………………...
Cơ quan giới thiệu đến:……………………………………………………….…...
Theo Giấy xác nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chât độc hoá học số: ………… ngày…… tháng….. năm…….. của
Tình trạng bệnh tật:
Kết quả khám
Kết luận
Theo
tiêu chuẩn bệnh tật quy định tại Thông tư Liên Bộ số 12/TT-LB ngày 26
tháng 7 năm 1995 của Liên Bộ Y tế - Lao động - Thương binh và Xã hội,
đồng chí:
- Có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do bệnh tật là: …………..%
(bằng chữ:……………………………………………….…………… %)
Uỷ viên
|
Uỷ viên thường trực
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Mẫu số 8-TĐ1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........., ngày..... tháng..... năm 200...
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Họ và tên :.............................................................................Năm sinh......................
Nguyên quán:..............................................................................................................
Trú quán:.....................................................................................................................
Tham gia hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến từ ngày.........tháng……......
năm……....đến ngày……...tháng ……..năm………
Cấp bậc…………………….. chức vụ:................................................................……
Đơn vị hoạt động trước khi bị địch bắt tù, đày:...........................................................
Bị địch bắt tù, đày ngày.........tháng........năm........đến ngày.......tháng ......năm..........
Nơi bị tù:.....................................................................................................................
Ngày vào Đảng hoặc các tổ chức quần chúng khác....................................................
Đã hưởng các chế độ:
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh
- Tuất liệt sĩ
- Người hoạt động kháng chiến
- Người có công giúp đỡ cách mạng
…………………………………..
Đã được khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến (nếu có):
+
Huân chương chiến thắng, Huân chương kháng chiến
hạng.......................quyết định
số:.........................ngày..........tháng....................năm
+
Huy chương chiến thắng, Huy chương kháng chiến
hạng.....................quyết định
số:.........................ngày..........tháng....................năm
Chứng nhận của UBND xã, phường (hoặc cơ quan quản lý)
Ngày..... tháng.... năm.....
(Ký tên, đóng dấu)
|
Người khai
(ký - ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu số 8-TĐ2
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ
…………………………….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
Số:.........../
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày.... tháng.... năm....
Số hồ sơ:....................
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRỢ CẤP MỘT LẦN ĐỐI VỚI NGƯỜI BỊ ĐỊCH BẮT TÙ, ĐÀY
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-
Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính
phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
-
Căn cứ Nghị định số ……/200…/NĐ-CP ngày … tháng … năm 200 của Chính
phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với
cách mạng;
- Xét đề nghị của Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sĩ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.Trợ cấp một lần đối với:
Ông (bà) .....................……………………………. Năm sinh:……………..
là người hoạt động cách mạng hoặc người hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày.
Nguyên quán:...................................................................................................
Trú quán:.........................................................................................................
Cấp bậc, chức vụ khi bị bắt:..............................................................................
Đơn vị khi bị địch bắt:……...............................................................................
Thời gian bị tù, đày.........................năm....………… tháng.
Được hưởng trợ cấp một lần..................................................................... đồng.
(Bằng chữ:.......................................................................................................)
Điều
2. Các ông (bà) Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sĩ, Phòng Kế
hoạch Tài chính, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội…………………… và ông
(bà)………………………… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Giám đốc
(ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như Điều 2
- Cục TBLSNCC - Bộ LĐTBXH
- Lưu
Mẫu số 9 - KC1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........., ngày..... tháng..... năm 200...
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Họ và tên........................………..............………..... Năm sinh:................................
Nguyên quán:...............................................................................................................
Trú quán:.....................................................................................................................
Tham gia hoạt động kháng chiến từ ngày....…….tháng..……....năm.……......đến
ngày.........tháng.........năm..………....
Số năm thực tế tham gia kháng chiến:.............tháng............năm.
Khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến:
Huân chương Chiến thắng hạng Huy chương Chiến thắng hạng
Huân chương KC chống Pháp hạng Huy chương KC chống Pháp hạng
Huân chương KC chống Mỹ hạng Huy chương KC chống Mỹ
Chứng nhận của UBND xã,phường………
Chứng nhận nội dung kê khai trên và chữ ký của ông (bà):........................ là đúng sự thật.
Ngày.... tháng... năm....
(Ký tên, đóng dấu)
|
Người khai ký tên
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 9 - KC2
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ
…………………………….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
Số:.........../
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày.... tháng.... năm....
Số hồ sơ:....................
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRỢ CẤP MỘT LẦN ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-
Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính
phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
-
Căn cứ Nghị định số ……/200../NĐ-CP ngày … tháng … năm 200 của Chính
phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với
cách mạng;
- Xét đề nghị của Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sĩ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Trợ cấp một lần đối với ông (bà).................................... Năm sinh…..
là người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc
Nguyên quán:..............................................................................................................
Trú quán:............................................................................................................
Đã được khen thưởng………………………………………………. theo Quyết định số……………….. ngày….. tháng…. năm…….. của…………………………….
Được hưởng trợ cấp một lần là: ……………….…… đồng
(Bằng chữ…………………………………………………………………………..)
Điều
2. Các ông (bà) Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sĩ, Phòng Kế
hoạch Tài chính, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội……………………. và
ông (bà)………………………… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Giám đốc
(ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như Điều 2
- Cục TBLSNCC-Bộ LĐTBXH
- Lưu
Mẫu số 10 - CC1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........., ngày..... tháng..... năm 200...
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Họ và tên........................………..............………..... Năm sinh:................................
Nguyên quán:...............................................................................................................
Trú quán:.....................................................................................................................
Đã được Nhà nước tặng:
- Bằng “Có công với nước” theo Quyết định số:........... ngày....... tháng....... năm……….của Chủ tịch nước.
-
Huân chương kháng chiến hạng:.................. theo Quyết định
số:.................... ngày........ tháng...............năm...........
-
Huy chương kháng chiến hạng:.................. theo Quyết định
số:..............................
ngày............tháng...............năm...........
Các chế độ chính sách đã hưởng:
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh
- Kháng chiến
…
Chứng nhận của UBND xã (phường).......
Chứng nhận nội dung kê khai trên và chữ ký của ông (bà):..................... là đúng sự thật.
Ngày..... tháng..... năm.....
(Ký tên, đóng dấu)
|
Người khai
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 10 - CC2
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ
…………………………….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
Số:.........../
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày.... tháng.... năm....
Số hồ sơ:....................
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRỢ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG
GIÚP ĐỠ CÁCH MẠNG
GIÚP ĐỠ CÁCH MẠNG
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-
Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính
phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
-
Căn cứ Nghị định số ……/200…/NĐ-CP ngày … tháng … năm 200 của Chính
phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với
cách mạng;
- Xét đề nghị của Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sĩ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Trợ cấp đối với:
Ông(bà):.....……………….………............…….....Năm sinh:.........................
là người có công giúp đỡ cách mạng.
Nguyên quán:...............................................................................................
Trú quán:..................................................................................………............
Đã được Nhà nước tặng:
- Bằng “Có công với nước” theo Quyết định số:..................ngày.......... tháng....... năm……….của Chủ tịch nước.
- Huân chương kháng chiến hạng:.…..theo Quyết định số:.....……........... ngày............ tháng...........năm...........
Mức trợ cấp hàng tháng là; .......……………......đồng,
(Bằng chữ:......................................................................................................)
kể từ ngày ..………. tháng...... năm ………..
Điều
2. Các ông (bà) Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sĩ, Phòng Kế
hoạch Tài chính, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội……………và ông
(bà)………………………… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Giám đốc
(ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như Điều 2
- Cục TBLSNCC-Bộ LĐTBXH
- Lưu
Mẫu số 10- CC3
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ
…………………………….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
Số:.........../
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày.... tháng.... năm....
Số hồ sơ:....................
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRỢ CẤP MỘT LẦN ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG
GIÚP ĐỠ CÁCH MẠNG
GIÚP ĐỠ CÁCH MẠNG
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-
Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính
phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Xét đề nghị của Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sĩ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Trợ cấp 1 lần đối với:
Ông(bà):.....……………….………............…….....Năm sinh:.........................
là người có công giúp đỡ cách mạng.
Nguyên quán:...............................................................................................
Trú quán:..................................................................................………............
đã được Nhà nước tặng Huy chương kháng chiến theo Quyết định số..............
ngày..........tháng........năm..............của ...........................
Được hưởng trợ cấp một lần mức:……………………………………………..
(bằng chữ………………………………………………………………………..)
Điều
2. Các ông (bà) Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sĩ, Phòng Kế
hoạch Tài chính, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội……………………và
ông(bà)………………………… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Giám đốc
(ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như Điều 2
- Cục TBLSNCC-Bộ LĐTBXH
- Lưu
Mẫu số 11-QĐ
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
Số:.........../
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày.... tháng.... năm....
Số hồ sơ:....................
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRỢ CẤP MỘT LẦN ĐỐI VỚI THÂN NHÂN CỦA NGƯỜI CÓ CÔNG
VỚI CÁCH MẠNG TỪ TRẦN TRƯỚC NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 1995
VỚI CÁCH MẠNG TỪ TRẦN TRƯỚC NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 1995
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-
Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính
phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
-
Căn cứ Nghị định số……/200.../NĐ-CP ngày … tháng … năm 200 của Chính
phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với
cách mạng;
- Xét đề nghị của Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sĩ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công nhận ông (bà):.............................................................................
Sinh ngày:....................................................................................................................
Nguyên quán:..............................................................................................................
Trú quán:…………………………………………………………………………….
là:………………………………...…………………………………………….......
Điều 2. Trợ cấp đối với ông(bà) ...............................................................
Nguyên quán:..............................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:............................................................................................................
Là ..............của ông (bà)..................................đã chết ngày tháng năm
Mức trợ cấp một lần là: ………………………………………………………
(bằng chữ……………………………………………………………………………)
Điều
3. Các ông (bà) Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sĩ, Phòng Kế
hoạch Tài chính, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội……………………. và ông
(bà)…………….…………… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Giám đốc
(ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như Điều 3
- Cục TBLSNCC-Bộ LĐTBXH
- Lưu
Mẫu số 11
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN KHAI CỦA THÂN NHÂN NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
1. Phần khai về thân nhân (người đứng khai);
Họ và tên: ………………………………………………… Năm sinh:
Nguyên quán:
Trú quán:
Quan hệ với người có công với cách mạng: (vợ, chồng, cha, mẹ, con ….)
2. Phần khai về người có công:
Họ và tên: ………………………………….. …….. Năm sinh:
Nguyên quán:
Nơi đăng ký hộ khẩu trước khi chết (trừ liệt sĩ):
Đã chết ngày: …… tháng ….. năm ….. tại
Là đối tượng: (LTCM, TKN, HĐKC, địch bắt tù, đày):
Thuộc diện hưởng một trợ cấp đối với:
Giấy
chứng nhận kèm theo (Quyết định; giấy chứng nhận; lý lịch; giấy báo tử;
giấy khai tử; biên bản của gia đình, họ tộc …)
-…
-…
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
…… ngày…. tháng…. năm 200…
Xác nhận của xã (phường)
Ông (bà) …………………………………………………
Hiện cư trú tại: ………………………………….……….
là ……………… của ông (bà) …………………..………
(tên người có công) đã chết ngày ….…tháng ….. năm…
Đề nghị được giải quyết trợ cấp một lần.
TM. UBND
Chủ tịch
|
... ngày …. tháng …. năm 200
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 12-TT1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN KHAI CỦA THÂN NHÂN NGƯỜI CÓ CÔNG
VỚI CÁCH MẠNG TỪ TRẦN
VỚI CÁCH MẠNG TỪ TRẦN
Họ và tên người từ trần:.............................................................. Năm sinh:…….…….
Nguyên quán:......……...................................................................................................
Trú quán:……………………………………………………………………………....
Thuộc đối tượng hưởng trợ cấp ưu đãi: (thương binh, bệnh binh, thân nhân liệt sỹ…)......
Số sổ trợ cấp (nếu có):……………………………………………………………………
Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động:…………………………………………………….
Từ trần ngày……….tháng……….năm……………………………………………….
Theo giấy khai tử số… ngày…. tháng… năm… của Uỷ ban nhân dân xã (phường)……………………………………
Trợ cấp đã nhận đến hết tháng……… năm…………Mức trợ cấp:……………………
Họ tên người nhận mai táng phí và 3 tháng trợ cấp, phụ cấp………………………….
Nguyên quán:………………………………………………………………………….
Trú quán:………...……………………………………………………..……………...
Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần:…………………………………...
Danh sách thân nhân đủ điều kiện hưởng tuất từ trần (nếu có)
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quan hệ với người chết
|
Nghề nghiệp hiện tại
|
1
| ||||
2
| ||||
3
| ||||
4
| ||||
5
|
........., ngày.... tháng.... năm......
Chứng nhận UBND xã (phường)
Chủ tịch
(ký tên, đóng dấu)
|
….., ngày.... tháng... năm......
Người khai nhận trợ cấp
(ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 12 - TT2
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ
.............................................................
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
Số:.........../
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày.... tháng.... năm....
Số hồ sơ:....................
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ TRỢ CẤP ĐỐI VỚI THÂN NHÂN CỦA NGƯỜI CÓ CÔNG
VỚI CÁCH MẠNG TỪ TRẦN
VỚI CÁCH MẠNG TỪ TRẦN
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-
Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính
phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
-
Căn cứ Nghị định số……/200../NĐ-CP ngày … tháng … năm 200 của Chính
phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với
cách mạng;
- Xét đề nghị của Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sĩ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
1. Trợ cấp đối với:
Ông (bà):.............................................................................................................
Nguyên quán:......................................................................................................
Trú quán:.............................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần:……………………………..
2. Chế độ trợ cấp gồm:
- Mai táng phí:...................................……........đồng
- 3 tháng trợ cấp, phụ cấp (nếu có):………………..…..đồng
-
Trợ cấp tiền tuất hàng tháng cho những thân nhân có tên dưới đây kể từ
ngày............tháng.....................năm........như sau:
+..............................................sinh năm...................... là.............................
+............................................ .sinh năm.......................là.............................
+..............................................sinh năm...................... là.............................
Cộng:.......................định xuất x....................đồng = ...........….........đ
(Bằng chữ:……………………………………………………………………)
Điều
2. Các ông (bà) Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sĩ, Phòng Kế
hoạch Tài chính, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội……………………………..….
và ông (bà)………………………… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Giám đốc
(ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như Điều 2
- Cục TBLSNCC-Bộ LĐTBXH
- Lưu
Mẫu số 13
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
....., ngày.... tháng.... năm.....
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Họ và tên :…………......................................................Năm sinh.............................
Nguyên quán:..............................................................................................................
Trú quán:.....................................................................................................................
Nghề nghiệp, chức vụ hiện nay (nhân dân, hưu trí, mất sức lao động, cán bộ xã, ...)………
.....................................................................................................................................
Đã được hưởng trợ cấp:
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương:
- Thân nhân liệt sĩ
- Người hoạt động kháng chiến
-
-
-
-
…
Tôi chưa được cấp thẻ bảo hiểm y tế. Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét cấp thẻ bảo hiểm y tế.
Xác nhận của UBND xã (phường)
Nội dung đã kê khai trên và chữ ký của ông (bà) …………………………… là đúng
……….., ngày.... tháng... năm....
TM.UBND
Chủ tịch
|
Người khai
(ký tên, ghi rõ họ tên)
|
1 nhận xét | Viết lời bình
http://www.vatinam.net
Mời Minh qua nhà mình chơi và cho xin cái ý kiến nhé...