Note Đóng lại
Giải pháp bán hàng online Số 1 Việt Nam

Thủ tục hành chính Lĩnh vực người có công

"; /* */

Thủ tục hưởng chế độ ưu đãi đối với  người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1:  Ủy ban nhân dân cấp xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nộp tại Phòng Lao động Thương binh và xã hội cấp huyện.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ;  Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội kiểm tra, lập danh sách người đủ điều kiện kèm theo hồ sơ từng người gửi Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh.
c)Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Lao động-Thương binh và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và giới thiệu (kèm bản sao hồ sơ) ra Hội đồng giám định y khoa tỉnh.
d) Bước 4:Hội đồng giám định  y khoa cấp tỉnh khám giám định, lập biên bản giám định bệnh, tật; dị dạng; dị tật chuyển Sở Y tế.
đ) Bước 5: Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Y tế có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận.
e) Bước 6: Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Y tế, Sở Lao động- Thương binh và Xã hội có trách nhiệm ra quyết định trợ cấ, phụ cấp cho những người đủ điều kiện và chuyển về Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội cấp huyện.
f) Bước 7: Nhận kết quả tại Phòng Lao động Thương binh và xã hội.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Lao động Thương binh và xã hội cấp huyện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm có:
- Bản khai theo mẫu);
- Một trong những giấy tờ chứng minh thời gian tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dung chất độc hóa học:
 + Quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy X,Y,Z; giấy chuyển thương, chuyển viện, giấy điều trị; giấy tờ khác chứng minh có tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng  mà quân đội Mỹ sử dung chất độc hóa học được xác lập từ ngày 30/4/1975 trở về trước;
+ Bản sao lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên, lý lịch quân nhân, huân chương, huy chương chiến sĩ giải phóng.
- Bản sao bệnh án điều trị tại các cơ sở y tế có thẩm quyền do Bộ y tế quy định (Trừ các đối tượng quy định tại khoản 3 điều 27, Thông tư 05/2013/TT- BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao độn-Thương binh xã hội);
- Danh sách người bị nhiễm chất độc hóa học của Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4. Thời gian giải quyết :
- UBND cấp huyện: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Sở Y tế tỉnh:10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ của Hội đồng Giám định y khoa tỉnh.
- Sở Lao động-Thương binh và Xã hội:
+10 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ của phòng Lao động-Thương binh và Xã hội.
+10 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ của Sở Y tế chuyển đến.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động Thương binh và Xã hội cấp huyện;
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ cấp, phụ cấp cho những trường hợp đủ điều kiện.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Bản khai (mẫu HH1)- Thông tư 05/2013/TT- BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội.
1.10.Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày16 tháng 7 năm 2012;
- Nghị định số 31/2013/ NĐ- CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT- BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.

Mẫu HH1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
1. Phần khai về người có công:
Họ và tên: ………………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………… Nam/Nữ: …………………..
Nguyên quán: ...............................................................................................
Trú quán: .....................................................................................................
Có quá trình tham gia hoạt động kháng chiến như sau:
TT
Thời gian
Cơ quan/Đơn vị
Địa bàn hoạt động
1
Từ tháng ... năm ...
đến tháng ... năm ...


2


Tình trạng bệnh tật, sức khỏe hiện nay:
……………………………………………………………………………………
2. Phần khai về con đẻ (trường hợp người hoạt động kháng chiến sinh con dị dạng, dị tật).
TT
Họ tên
Năm sinh
Tình trạng dị dạng, dị tật bẩm sinh
1



2







.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường …………
Ông (bà) ………………….hiện cư trú tại ……………, có …. con đẻ dị dạng, dị tật cụ thể như sau:
…....................................................

TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)

2. Thủ tục giải quyết chế độ Bảo hiểm y tế của người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng đang hưởng trợ cấp hàng tháng
2.1 Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ;  Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động Thương binh và xã hội kiểm tra đối tượng thuộc diện được mua BHYT, lập danh sách đề nghị cấp thẻ BHYT gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra, rà soát và làm thủ tục mua BHYT cho đối tượng. Đồng thời gửi 01 bản danh sách mua BHYT cho người có công về Sở Lao động- Thương binh và xã hội để theo dõi.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản khai của đối tượng được mua thẻ BHYT(theo mẫu);
- Danh sách đối tượng thuộc diện mua BHYT của UBND cấp xã.
*  Trường hợp người có công với cách mạng thuộc diện hưởng trợ cấp 1 lần phải bổ sung bản sao Huân chương kháng chiến, huy chương kháng chiến, Huân chương chiến thắng, huy chương chiến thắng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc.
- Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội: 10 ngày.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện: 15 ngày.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thông tư số 05/2013/TT- BLĐTBXH
- Người có công với cách mạng và thân nhân đang hưởng trợ cấp hàng tháng;
- Người có công với cách mạng thuộc diện hưởng trợ cấp một lần;
- Thân nhân không thuộc diện trợ cấp hàng tháng của: liệt sĩ, Anh hùng lực lượng VTND, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động 61% trở lên;
- Người phục vụ bà mẹ VNAH, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện: Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội cấp huyện.
- Cơ quan được ủy quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ BHYT cho đối tượng
2.8. Lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
- Bản khai của đối tượng thuộc diện được cấp thẻ BHYT (theo mẫu BH1 hoặc BH2)- Thông tư 05/2013/TT- BLĐTBXH.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày16 tháng 7 năm 2012;
- Nghị định số 31/2013/ NĐ- CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT- BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.


Mẫu BH1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Để hưởng chế độ bảo hiểm y tế đối với người có công
Họ và tên: .......................................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………………………… Nam/Nữ: ………
Nguyên quán: ……………………………………………………………………………
Trú quán:......................................................................................
Nghề nghiệp:............................................................................................
Nơi làm việc:........................................................................................................
Thuộc diện (*):................................................................................................
Hiện nay tôi chưa được cấp thẻ bảo hiểm y tế./.

.... ngày... tháng... năm...
UBND xã, phường ………… xác nhận nội dung bản khai trên là đúng. Hiện ông (bà) ………… không thuộc đối tượng đóng bảo hiểm y tế bắt buộc.
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Ghi chú: (*) Ghi rõ đối tượng người có công.




Mẫu BH2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________ 
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Để hưởng chế độ bảo hiểm y tế
1. Phần khai về người có công:
Họ và tên: ……………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………………. Nam/Nữ: …………………
Nguyên quán: …………………………………………………………………….
Trú quán: ………………………………………………………………………..
Thuộc diện người có công: …………….(1)………………………………
2. Phần khai cá nhân:
Họ và tên: ………………………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm ……………………….. Nam/Nữ:
Nguyên quán: ...............................................................................................
Trú quán: .............................................................................................................
Nghề nghiệp: ...............................................................................................  
Nơi làm việc: .....................................................................................................
Mối quan hệ với người có công: ……………………………….(2)……………
Hiện nay tôi chưa được cấp thẻ bảo hiểm y tế.
...., ngày... tháng... năm...
UBND xã, phường … xác nhận ông (bà) … không thuộc đối tượng đóng bảo hiểm y tế bắt buộc.
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
...., ngày... tháng... năm...
Xác nhận của người có công
(3)
...., ngày... tháng... năm...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)

Ghi chú:
(1) Ghi rõ đối tượng người có công (Bà mẹ Việt Nam anh hùng, thương binh suy giảm khả năng lao động 61% trở lên,...).
(2) Ghi rõ: bố mẹ, vợ hoặc chồng, con, người phục vụ...
(3) Mục này không áp dụng đối với liệt sĩ, người có công đã từ trần.
 
3. Thủ tục xác nhận hồ sơ và giải quyết trợ cấp cho người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
3.1 Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội kiểm tra, lập danh sách kèm hồ sơ gửi Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh.
c) Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, Sở Lao động Thương binh và xã hội kiểm tra, rà soát  đối chiếu hồ sơ hoặc quyết định trợ cấp một lần để ra quyết định trợ cấp hàng tháng và gửi về Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện.
d) Bước 4: Nhận kết tại Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
 Thời gian tiếp nhận và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
* Trường hợp đã hưởng trợ cấp 1 lần:
- Bản khai cá nhân (theo mẫu TĐ 1);
- Hồ sơ hoặc quyết định trợ cấp 1 lần;
- Danh sách của UBND cấp xã.
* Trường hợp chưa hưởng trợ cấp 1 lần:
- Bản khai cá nhân (theo mẫu TĐ 2). Trường hợp đối tượng chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi thì thân nhân lập bản khai (theo mẫu TĐ3) kèm Biên bản ủy quyền.
-  Bản sao một trong các giấy tờ: Lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên (lập từ ngày 01-01-1995 trở về trước), hồ sơ hưởng chế độ BHXH có xác định nơi bị tù, thời gian bị tù.
- Danh sách của Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
3.4. Thời hạn giải quyết:
- Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do phòng Lao động- Thương binh cấp huyện chuyển đến.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan thực hiện: Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội cấp huyện.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ cấp hàng tháng
3.8. Lệ phí: Không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
- Bản khai của đối tượng đã hưởng trợ cấp 1 lần (mẫu TĐ1) – Thông tư số 05/2013/TT- BLĐTBXH;
- Bản khai của đối tượng chưa hưởng trợ cấp 1 lần (mẫu TĐ2) –Thông tư số 05/2013/TT- BLĐTBXH;
- Bản khai của thân nhân đối tượng từ trần (mẫu TĐ 3)- Thông tư số 05/2013/TT- BLĐTBXH.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày16 tháng 7 năm 2012;
- Nghị định số 31/2013/ NĐ- CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT- BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.


Mẫu TĐ1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày đã hưởng trợ cấp một lần
1. Phần khai về bản thân:
Họ và tên: ………………………………………. ..............................................
Sinh ngày ... tháng ... năm …………… Nam/Nữ: ………..................................
Nguyên quán: .......................................................................................................
Trú quán: ..............................................................................................................
2. Trợ cấp đã hưởng (*)
Đã hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày theo Quyết định số ……../……………. ngày ... tháng ... năm ... của ………………, mức trợ cấp: …………………………

.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường …………
Ông (bà) …………………….hiện cư trú tại ………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Ghi chú:
(*) Sở LĐTBXH kiểm tra và bổ sung thông tin về trợ cấp đã hưởng trước khi ra quyết định trợ cấp hàng tháng.
 
Mẫu TĐ2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
 
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
1. Phần khai về bản thân
Họ và tên: …………………………....................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm …………………….. Nam/Nữ: ……………….......
Nguyên quán: ......................................................................................................
Trú quán: .............................................................................................................
2. Quá trình tham gia hoạt động cách mạng
Thời gian
Đơn vị
Cấp bậc, chức vụ
Địa bàn hoạt động
Từ tháng ... năm....
đến tháng ... năm ...






3. Quá trình bị địch bắt tù, đày
 
Thời gian bị tù, đày
Nơi bị tù, đày
Đơn vị hoạt động trước khi bị tù, đày
Lần 1
Từ tháng ... năm …..
đến tháng …. năm ....


Lần 2






.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường …………
Ông (bà) …………………….hiện cư trú tại ……………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
 









Mẫu TĐ3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________
 
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho thân nhân người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
1. Phần khai về người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
Họ và tên: ……………………………………………........................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ………… Nam/Nữ: ………......................................
Nguyên quán: ......................................................................................................
Trú quán: .............................................................................................................
Quá trình tham gia hoạt động cách mạng
Thời gian
Đơn vị
Cấp bậc, chức vụ
Địa bàn hoạt động
Từ tháng .... năm ….
đến tháng ... năm ….



….



Quá trình bị địch bắt tù, đày
 
Thời gian bị tù, đày
Nơi bị tù, đày
Đơn vị hoạt động trước khi bị tù, đày
Lần 1
Từ tháng ... năm đến tháng ... năm ...


Lần 2
....


2. Phần khai của thân nhân
Họ và tên: ……………………………………………........................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………….. Nam/Nữ: ……….. .....................
Nguyên quán: ......................................................................................................
Trú quán: ............................................................................................................
Là ….(*)….. người hoạt động cách mạng bị địch bắt tù, đày:

.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường …………
Ông (bà) …………………….hiện cư trú tại ……………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Ghi chú: (*) Ghi rõ mối quan hệ với người bị bắt tù, đày: cha, mẹ, vợ (chồng) hoặc con (ghi rõ con đẻ, con nuôi hoặc con ngoài giá thú).
4. Thủ tục lập hồ sơ đề nghị giải quyết và thực hiện giải quyết chế độ đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh  
4.1. Trình tự thực hiện: 
a) Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật. Nộp hồ sơ tại Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội huyện (cơ quan tham mưu cho UBND huyện) hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp huyện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ công chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ;trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc đầy đủ hồ sơ theo qui định.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo qui định.
b) Bước 2 : Khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội huyện tiến hành chuyển hồ sơ đến Sở Lao động -Thương binh và xã hội tỉnh Lâm Đồng xem xét ra quyết định và giao cho phòng Lao động - Thương binh và xã hội lập phiếu trợ cấp và thực hiện chế độ ưu đãi.
c) Bước 3: Công dân nhận kết quả tại phòng Lao động -Thương binh và xã hội cấp huyện hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp huyện
            Thời gian trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo qui định.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại phòng Lao động -Thương binh và xã hội cấp huyện.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
-  Giấy chứng nhận bị thương (theo mẫu đính kèm);
-  Biên bản giám định thương tật của hội đồng giám định Y khoa (theo mẫu đính kèm );
- Quyết định cấp giấy chứng nhận và trợ cấp ( đối với thương binh theo qui định của Bộ quốc phòng và Bộ công an );
- Phiếu trợ cấp thương tật ( đối với thương binh theo qui định của Bộ Quốc phòng và Bộ công an);
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
4.4. Thời gian thực hiện:XXXXXXXXXXXXX
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động -Thương binh và xã hội cấp huyện.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.  
4.8. Lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu t khai :
 Giấy chứng nhận bị thương (Mẫu: số 5 – TB1).
Biên bản giám định thương tật (Mẫu số 5 – TB2a) .                                                             
  4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
  4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/6/2006 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng;


Mẫu số 5-TB1


.........................
.........................
Số........../.........
        CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
                Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


GIẤY CHỨNG NHẬN BỊ THƯƠNG


Ông (bà)....................................... .......…………………..Năm sinh……………
Nguyên quán:……………………………………………………………………
Trú quán…………………………………………………………………………
Nhập ngũ hoặc tham gia công tác ngày....... tháng..... năm            ……………………..
Chức vụ khi bị thương     ………………………………… cấp bậc……………
Cơ  quan, đơn vị khi bị thương: ………………………….……………………..
Bị thương ngày.......... tháng......... năm………
Nơi bị thương:…...………………………………………………………………
Trường hợp bi thương:
…………………………………………………………………………………….
Các vết thương thực thể:…………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………….
Sau khi bị thương được điều trị tại………………………………………………..
…………………………………………………………………………………….
Ra viện ngày...... tháng...... năm……..

     ……... ngày….. tháng.…. năm..…....
…………………………
(Ghi rừ họ tên, chức vụ, ký tên, đóng dấu)










Mẫu số 5-TB2a

................................................
HỘI ĐỒNG GIÁM
ĐỊNH  Y KHOA
   Số....………/.......…….

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

             ...., ngày...... tháng..... năm.......
         

BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH THƯƠNG TẬT


Hội đồng Giám định Y khoa......................................………………….....
Họp ngày...............tháng.............năm......….tại…………………………..
để giám định thương tật đối với đồng chí.......................................................
Nguyên quán......................................................................……..………..
Trú quán......................................................................……………….………
Chức vụ………………………… …….cấp bậc……………….…
Đơn vị:………………………… ……………………………………………
Bị thương ngày..... tháng......... năm.........................................………………
Theo Giấy chứng nhận bị thương số ……ngày..... .tháng.........năm......…
của……………
Chứng thương ghi........................................................................................
.......................................................................................................………
KẾT QUẢ KHÁM HIỆN TẠI
.......................................................................................................………..……………….....................................................................................................................…………………..……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………

 

KẾT LUẬN


Theo tiêu chuẩn thương tật ban hành tại Thông tư Liên Bộ số 12/TT-LB ngày 26 tháng 7 năm 1995 của Liên Bộ Y tế - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, đồng chí...................……….………được xác định tỷ lệ suy giảm khả năng lao động là........%
(bằng chữ................................................……………%.) vĩnh viễn/tạm thời.
Đề nghị.................................................…………………......................……
                                                                                                                     

UỶ VIÊN

UỶ VIÊN

THƯỜNG TRỰC

CHỦ TỊCH

HỘI ĐỒNG



5. Thủ tục lập hồ sơ đề nghị trợ cấp tiền tuất cho thân nhân liệt sĩ
5.1 Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp tại Phòng Lao động Thương binh và xã hội cấp huyện.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
 Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động Thương binh và xã hội tổng hợp, lập danh sách kèm hồ sơ gửi Sở Lao động Thương binh và xã hội tỉnh.
c) Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh có trách nhiệm ra quyết định cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp hàng tháng hoặc quyết định trợ cấp một lần và gửi về cho Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội cấp huyện.
d)Bước 4: Nhận kết quả tại Phòng Lao động Thương binh và xã hội cấp huyện.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
 Thời gian tiếp nhận và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Lao động Thương binh và xã hội cấp huyện
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
* Đối với đại diện thân nhân liệt sĩ:
- Giấy báo tử;
- Bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công”.
- Bản khai tình hình thân nhân;
- Văn bản đề nghị của gia đình, họ tộc liệt sĩ có xác nhận của UBND cấp xã (đối với trường hợp người có công nuôi liệt sĩ);
- Biên bản ủy quyền ( đối với trường hợp thờ cúng liệt sĩ);
 *Đối với thân nhân là con liệt sĩ :
- Dưới 18 tuổi bổ sung giấy khai sinh
- Đủ 18 tuổi trở lên đang đi học bổ sung giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi đang theo học; nếu đang học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc đại học thì bổ sung thêm bản sao bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy xác nhận của cơ sở giáo dục THPT về thời điểm kết thúc học.
- Đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi mà không có thu nhập hàng tháng hoặc thu nhập hàng tháng thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn bổ sung:
+ Giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật.
+ Giấy xác nhận thu nhập hàng tháng của Ủy ban nhân dân cấp xã - ( theo mẫu);
+ Biên bản của Hội đồng y khoa cấp tỉnh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
5.4. Thời hạn giải quyết:
- UBND cấp huyện: 05 ngày làm việc.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động- Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan thực hiện: Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội cấp huyện.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần.
5.8. Lệ phí: Không
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
- Giấy xác nhận thu nhập( mẫu TN) - Thông tư số 05/2013/TT- BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động- Thương binh và xã hội.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày16 tháng 7 năm 2012;
-  Nghị định số 31/2013/ NĐ- CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT- BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hương dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.




Mẫu TN
UBND XÃ, PHƯỜNG …..
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Số: …../BC…….
…., ngày … tháng … năm .....

GIẤY XÁC NHẬN THU NHẬP
Năm ...
UBND xã, phường …………………………… xác nhận:
Ông (bà) ……………………………………………………………………….....
Sinh ngày ... tháng ... năm …………………….. Nam/Nữ: ……………………..
Nguyên quán: ........................................................................................................
Trú quán: .......................................................................................................... ....
Nghề nghiệp hiện tại: ......................................................................................... ..
Có mức thu nhập bình quân hàng tháng là: ………………………… đồng/tháng
(bằng chữ: ………………………………………………………… đồng/tháng)
Chi tiết thu nhập như sau:
TT
Tên nghề, công việc
Thu nhập bình quân hàng tháng (đồng/tháng)
1


2





Tổng cộng



Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên






6. Thủ tục hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần cho thân nhân của người có công với cách mạng từ trần
6.1 Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ;  Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ túc đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp  xã, Phòng Lao động Thương binh và xã hội kiểm tra, lập phiếu báo giảm và tổng hợp danh sách gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định: Thôi hưởng trợ cấp đối với đối tượng đang hưởng trợ cấp hàng tháng; Quyết định trợ cấp mai táng phí, trợ cấp một lần cho thân nhân của người có công với cách mạng từ trần; đồng thời gửi về Sở Lao động Thương binh và xã hội theo dõi và quản lý.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản khai của đại diện thân nhân (kèm biên bản ủy quyền) hoặc người tổ chức mai táng (theo mẫu);
- Bản sao Giấy chứng tử;
- Hồ sơ của người có công với cách mạng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
6.4. Thời hạn giải quyết:  10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân cấp xã.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền: Sở Lao động -Thương binh và Xã hội .
- Cơ quan được ủy quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện: Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội cấp huyện.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định thôi hưởng trợ cấp đối với đối tượng đang hưởng trợ cấp hàng tháng;
- Quyết định trợ cấp mai táng phí, trợ cấp một lần cho thân nhân của người có công với cách mạng từ trần
6.8. Lệ phí: Không
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
- Bản khai của đại diện thân nhân hoặc người tổ chức mai táng( theo mẫu TT1)- Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày16 tháng 7 năm 2012;
- Nghị định số 31/2013/ NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT- BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hương dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.

Mẫu TT1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________ 
BẢN KHAI
Hưởng chế độ ưu đãi khi người có công từ trần
1. Họ và tên người có công từ trần: ..................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………………………. Nam/Nữ:...................
Nguyên quán: .......................................................................................................
Trú quán: ..............................................................................................................
Thuộc đối tượng hưởng trợ cấp ưu đãi (1): ..................................................... ....
Số sổ trợ cấp (nếu có): ………………………. Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động:...
Từ trần ngày ... tháng ... năm ...
Theo giấy chứng tử số... ngày ... tháng ... năm ... của Ủy ban nhân dân xã (phường)...
Trợ cấp đã nhận đến hết tháng …… năm...Mức trợ cấp: ……………………......
2. Họ và tên người nhận mai táng phí:...............................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ……………………………. Nam/Nữ: .......................
Nguyên quán: ........................................................................................................
Trú quán: ...............................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần: ..............................................
3. Họ và tên người nhận trợ cấp một lần: .........................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………Nam/Nữ: ………………………….....
Nguyên quán: .........................................................................................................
Trú quán: ................................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần: ...............................................
4. Thân nhân người có công
a) Danh sách thân nhân (2)
TT
Họ và tên
Năm sinh
Trú quán
Quan hệ với người có công
Nghề nghiệp
Hoàn cảnh hiện tại (3)
1






2






...






b) Phần khai chi tiết về con người có công từ đủ 18 tuổi trở lên đang tiếp tục đi học tại cơ sở đào tạo hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng.
TT
Họ và tên
Năm sinh
Thời điểm bị khuyết tật (4)
Thời điểm kết thúc bậc học phổ thông
Cơ sở giáo dục đang theo học
Tên cơ sở
Thời gian bắt đầu đi học
1






2







.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) ………………….hiện cư trú tại ..............................................

TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Ghi chú: Người có công trước khi từ trần thuộc đối tượng hưởng trợ cấp một lần (người hoạt động kháng chiến được tặng thưởng huân, huy chương, người có công giúp đỡ cách mạng được tặng huy chương) thì thân nhân chỉ khai mục 1 và mục 2.
(1) Ghi rõ đối tượng: thương binh, bệnh binh, thân nhân liệt sĩ, người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc...
(2) Lập danh sách thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất.
(3) Ghi rõ sống cô đơn, không nơi nương tựa hoặc con mồ côi cả cha mẹ.
(4) Ghi rõ thời điểm bị khuyết tật: dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên (trường hợp không có con bị khuyết tật thì bỏ cột này).


7.  Thủ tục thực hiện trợ cấp đối với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân và Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến
7.1 Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
 Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ;  Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội lập danh sách kèm hồ sơ của đối tượng gửi Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh.
c) Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việckể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động Thương binh và Xã hội có trách nhiệm ra quyết định trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần và gửi về Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện để trả cho UBND cấp xã.
d) Bước 4: Nhận kết quả tại Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
7.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản khai cá nhân (theo mẫu). Trường hợp anh hùng đã chết mà chưa được hưởng chế độ thì đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng lập bản khai ( theo mẫu ) kèm biên bản ủy quyền ( theo mẫu).
- Bản sao quyết định phong tặng hoặc truy tặng danh hiệu Anh hùng hoặc bản sao Bằng Anh hùng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
7.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân và Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện: Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội cấp huyện.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động-Thương binh và xã hội.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:  Quyết định trợ cấp 1 lần hoặc trợ cấp hàng tháng
7.8. Lệ phí: Không
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
- Bản khai của đối tượng (mẫu AH1)- Thông tư số 05/2013/TT- BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động Thương binh và xã hội
- Bản khai của thân nhân hoặc người thờ cúng( mẫu AH2) – Thông tư số 05/2013/TT- BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động Thương binh và xã hội.
- Biên bản ủy quyền (mẫu UQ) - Thông tư số 05/2013/TT- BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động Thương binh và xã hội .
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày16 tháng 7 năm 2012;
- Nghị định số 31/2013/ NĐ- CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT- BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.


Mẫu AH1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân hoặc Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến
Họ và tên: …………………………………………..............................................
Sinh ngày... tháng ... năm …………………….. Nam/Nữ: ………………………
Nguyên quán: ........................................................................................................
Trú quán: ...............................................................................................................
Cơ quan, đơn vị công tác: .....................................................................................
Đã được phong tặng danh hiệu Anh hùng ............................................................
Theo Quyết định số ................. ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch nước./.
.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của UBND xã, phường ………………
Ông (bà) …………………… hiện cư trú tại …… ………… chưa hưởng trợ cấp ưu đãi đối với Anh hùng ………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)






Mẫu AH2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho thân nhân hoặc người thờ cúng Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân hoặc Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến
1. Phần khai về người có công:
Họ và tên: ………………………………………….............................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ……………………. Nam/Nữ: ……………………..
Nguyên quán: .......................................................................................................
Đã chết ngày ... tháng ... năm ..............................................................................
Được truy tặng danh hiệu Anh hùng ...................................................................
Theo Quyết định số …………………… ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch nước.
2. Phần khai cá nhân:
Họ và tên: ………………………………………….. ..........................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………….. Nam/Nữ: ……………… ............
Nguyên quán: ......................................................................................................
Trú quán: .............................................................................................................
Mối quan hệ với người có công:........................................................................ /.

.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của UBND xã, phường .......
Ông (bà) …………………… ……...
thường trú tại ………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên





Mẫu UQ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

BIÊN BẢN ỦY QUYỀN
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ..., tại ...
Chúng tôi gồm có:
1. Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có tên sau đây:
TT
Họ và tên
Nơi cư trú
CMND/Hộ chiếu
Mối quan hệ với người có công
Số
Ngày cấp
Nơi cấp
1






2












2. Bên được ủy quyền:
Họ và tên: …………………………….. ..............................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ……………….. Nam/Nữ: …………………............
Trú quán: .............................................................................................................
CMND/Hộ chiếu số: ……………………….. Ngày cấp: …………….. Nơi cấp:
3. Nội dung ủy quyền (*):
.................................................................................................................................

Xác nhận của UBND xã (phường)…..
Bên ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
Bên được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Ghi chú:
(*) Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ: ủy quyền thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945...
Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng tháng thì phải ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ... nhưng không quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông tư này.

8. Thủ tục thực hiện trợ cấp đối với người có công giúp đỡ cách mạng
8.1 Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ;  Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 10  ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Phòng lao động- Thương binh và Xã hội kiểm tra, lập danh sách kèm hồ sơ của đối tượng gửi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh.
c) Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, ra quyết định trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp 1 lần và gửi về Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội.
d)Bước 4: Nhận kết quả tại Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
8.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản khai cá nhân ( theo mẫu);
- Bản sao một trong các giấy tờ sau: giấy chứng nhận Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công”, Bằng “Có công với nước”, Huân chương kháng chiến, Huy chương kháng chiến, Quyết định khen thưởng;
- Danh sách của Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
8.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân cấp xã.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện: Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội cấp huyện.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động – Thương binh và xã hội.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ cấp một lần hoặc trợ cấp hàng tháng
8.8. Lệ phí: Không
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
- Bản khai cá nhân ( mẫu CC1) – Thông tư số 05/2013/TT- BLĐTBXH.
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày16 tháng 7 năm 2012;
- Nghị định số 31/2013/ NĐ – CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điề ucủa Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT- BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hương dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.


Mẫu CC1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dành cho người có công giúp đỡ cách mạng
Họ và tên: …………………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm ……………….. Nam/Nữ: …………........................
Nguyên quán: ......................................................................................................
Trú quán: .............................................................................................................
Đã được Nhà nước tặng (*): ...............................................................................
Theo Quyết định số ………… ngày ... tháng ... năm ... của ……………………
Hoàn cảnh hiện tại (Nếu sống cô đơn không nơi nương tựa thì ghi rõ):
.................................................................................................................................
.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường …………
Ông (bà) ………………….hiện cư trú tại …………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Ghi chú:
(*) Ghi rõ hình thức đã được khen thưởng: Huân chương, Huy chương....

9.Thủ tục Lập hồ sơ đề nghị di chuyển hồ sơ, chế độ của người có công với cách mạng
9.1.Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật. Nộp hồ sơ tại Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội huyện (cơ quan tham mưu cho UBND huyện) hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp huyện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ công chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ;trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc đầy đủ hồ sơ theo qui định.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo qui định.
b) Bước 2: Khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội huyện tiến hành lập danh sách, cấp giấy giới thiệu, chuyển hồ sơ đến Sở Lao động -Thương binh và xã hội tỉnh Lâm Đồng xem xét cấp phiếu di chuyển và kèm theo toàn bộ hồ sơ gốc.
c) Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Sở Lao động Thương binh và xã hội tỉnh Lâm Đồng.
Thời gian trả kết quả trong giờ hành chính từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo qui định.
9.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại phòng Lao động -Thương binh và xã hội cấp huyện.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
 a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy đề nghị di chuyển hồ sơ của người có công với cách mạng;
- Bản sao hộ khẩu nơi cư trú mới;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
9.4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.                                                              
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động - Thương binh và xã hội cấp huyện.
  9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính .            
9.8. Lệ phí : Không.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu t khai : Không.
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính : Không.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/6/2006 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động -Thương binh và xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng;
Thông tư số 02/2007/TT-BLĐTBXH ngày 16/01/2007 của Bộ Lao động-Thương binh và xã hội bổ sung, sửa đổi một số điểm của Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26-7-2006 của Bộ Lao động –Thương binh và xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng;
Công văn số 228/LĐTBXH – TBLSNCC ngày 25/10/2006 của Sở Lao động - Thương binh và xã hội tỉnh Lâm Đồng về việc lập thủ tục di chuyển hồ sơ người có công với cách mạng;

10. Thủ tục thực hiện trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế
10.1 Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 10  ngày làm việc  kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh.
c) Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra; ra quyết định trợ cấp và chuyển vể cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
d) Bước 4: Nhận kết quả tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
10.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản khai cá nhân ( theo mẫu);
- Bản sao một trong các giấy tờ sau: Huân chương kháng chiến, Huy chương kháng chiến, Huân chương chiến thắng, Huy chương chiến thắng, Giấy chứng nhận về khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và thời gian hoạt động kháng chiến thực tế của cơ quan Thi đua – Khen thưởng cấp huyện;
- Danh sách của Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
10.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân cấp xã.
10.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện: Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội cấp huyện.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động – Thương binh và xã hội
10.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ cấp 1 lần.
10.8. Lệ phí: Không
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
- Bản khai cá nhân (mẫu KC1) – Thông tư số 05/2013/TT- BLĐTBXH.
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
-  Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày16  tháng 7 năm 2012 ;
- Nghị định số 31/2013/ NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT- BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.


Mẫu KC1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
 
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế
Họ và tên: …………………………………………………...................................
Sinh ngày ... tháng... năm ………………... Nam/Nữ: ………. .............................
Nguyên quán: .........................................................................................................
Trú quán: ...............................................................................................................
Tham gia hoạt động kháng chiến từ ngày …. tháng....năm …. đến ngày …. tháng …. năm …
Số năm thực tế tham gia kháng chiến: ……….. tháng ………………..năm..........
Đã được khen thưởng (*): ......................................................................................
Theo Quyết định số ………………… ngày ... tháng ... năm ... của ………..
.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường …………
Ông (bà) ………………….hiện cư trú tại …………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Ghi chú: (*) Ghi rõ hình thức khen thưởng: Huân chương Chiến thắng hạng...; Huy chương Chiến thắng hạng …..; Huân chương Kháng chiến chống Pháp hạng...


11. Thủ tục lập hồ sơ đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình và phục hồi chức năng cho người có công cách mạng
11.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật. Nộp hồ sơ tại Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội huyện (cơ quan tham mưu cho UBND huyện) hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp huyện .
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ công chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc đầy đủ hồ sơ theo qui định.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo qui định.
b) Bước 2 : Khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng lao động - Thương binh và Xã hội huyện lập danh sách, chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và xã hội tỉnh Lâm Đồng xem xét ra quyết định hỗ trợ và cấp sổ theo dõi cho người có công cách mạng.
c) Bước 3: Công dân nhận kết quả tại phòng Lao động -Thương binh và xã hội cấp huyện hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp huyện.
            Thời gian trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo qui định.
11.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Lao động – Thương binh và xã hội cấp huyện.
11.3.Thành phần, số lượng hồ sơ:
 a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai nhận trợ cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng có xác nhận của UBND cấp xã;
- Chỉ định của cơ sở Y tế;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
11.4.Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân                                                               
11.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động - Thương binh và xã hội cấp huyện.
11.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính - Sổ theo dõi trợ cấp.       
11.8. Lệ phí : Không.
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu t khai : Không.
  11.10.Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính : Không.
  11.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/6/2006 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Thông tư liên tịch số 17/2006/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC ngày 21/11/2006 của liên Bộ Lao động - thương binh và xã hội - Bộ Y tế - Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ chăm sóc sức khỏe đối với người có công với cách mạng;

12. Thủ tục lập hồ sơ cấp sổ ưu đãi giáo dục, đào tạo cho  học sinh - sinh viên là con người có công với cách mạng
12.1.Trình tự thực hiện: 
a) Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật. Nộp hồ sơ tại Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội huyện (cơ quan tham mưu cho UBND huyện) hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp huyện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ công chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc đầy đủ hồ sơ theo qui định.    
Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo qui định.
b) Bước 2 : Khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội huyện tiến hành lập danh sách chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và xã hội tỉnh Lâm Đồng xem xét ra quyết định trợ cấp ưu đãi, cấp sổ ưu đãi và giao cho phòng Lao động - Thương binh và xã hội thực hiện chế độ ưu đãi.
c) Bước 3: Công dân nhận kết quả tại phòng Lao động -Thương binh và xã hội cấp huyện hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp huyện.
 Thời gian trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo qui định.
12.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại phòng Lao động -Thương binh và xã hội cấp huyện.
12.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a)Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai cấp sổ ưu đãi trong giáo dục đào tạo (theo mẫu đính kèm);
- Giấy khai sinh của người hưởng chế độ ưu đãi giáo dục đào tạo;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
12.4.Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kề từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
12.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
12.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động - Thương binh và xã hội cấp huyện.
12.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sổ ưu đãi Giáo dục đào tạo.
12.8. Lệ phí : Không.
12.9. Tên mẫu đơn, mẫu t khai :
   Tờ khai cấp sổ ưu đãi trong giáo dục đào tạo (Mẫu số 01 – ƯĐGD).
12.10.Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính : Không.
12.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/6/2006 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Thông tư liên tịch số 16/2006/TTLT/BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 26/7/2006 của liên Bộ Lao động - thương binh và xã hội, Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ Tài chính Hướng dẫn về chế độ ưu đãi trong giáo dục và đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ;



Mẫu số 01-ƯĐGD
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



TỜ KHAI CẤP SỔ ƯU ĐÃI TRONG GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO
(kèm theo bản sao Giấy khai sinh của người hưởng chế độ
ưu đãi giáo dục, đào tạo)
Họ và tên người có công (1) …………………………….là: (2)…….................
Ngày tháng năm sinh:…………………………….Nam/Nữ…………………….
Số hồ sơ:  …………………………………………………………...
Nơi đăng ký thường trú: Xã (phường)……………...(Quận,huyện)…………….
Tỉnh (thành phố)……..............................................................................................
Nơi đang quản lý chi trả trợ cấp: ……………………………………...….............
Tôi là (3)………………………….quan hệ với người có công(4):……………….
Đề nghị cấp sổ ưu đãi giáo dục, đào tạo đối với:
STT
Họ và tên (5)
Ngày, tháng, năm sinh
Quan hệ với người có công
1



2






            Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (6)
Ông/bà……………………...................
có bản khai như trên là đúng.

            Thủ trưởng đơn vị
              (Ghi rõ chức danh, ký tên và đóng dấu)
……., ngày…..tháng…..năm…..
Người khai
(Ký tên và ghi rõ họ, tên)
Ghi chú
- (1) - Ghi rõ họ tên người có công
- (2)- Ghi rõ loại đối tượng người có công với cách mạng (nếu là thương binh, bệnh binh thì ghi thêm tỷ lệ mất sức lao động).
- (3)- Ghi họ tên người đứng khai.
- (4)- Ghi quan hệ người đứng khai với người có công.
- (5)- Ghi rõ họ và tên học sinh, sinh viên được hưởng trợ cấp.
- (6)- Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền:
            + Trung tâm nuôi dưỡng thương binh, bệnh binh nặng và người có công xác nhận người có công với cách mạng do Trung tâm quản lý.
            + Đơn vị quân đội, công an có thẩm quyền theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an xác nhận người có công với cách mạng do đơn vị quân đội, công an quản lý.
+ Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận người có công với cách mạng đối với những trường hợp còn lại đang thường trú tại xã.

13. Thủ tục thanh toán chế độ khi đi điều trị phục hồi chức năng theo chỉ định của cơ sở y tế
13.1.Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật. Nộp hồ sơ tại Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội huyện (cơ quan tham mưu cho UBND huyện) hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp huyện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ công chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc đầy đủ hồ sơ theo qui định.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo qui định.
b) Bước 2 : Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội kiểm tra hồ sơ, đối chiếu danh sách chi trả và thanh toán chế độ đi điều trị phục hồi chức năng theo quy định.
c) Bước 3: Công dân nhận kết quả tại phòng Lao động -Thương binh và xã hội cấp huyện hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp huyện.
            Thời gian trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo qui định.
13.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại phòng Lao động - Thương binh và xã hội cấp huyện.
13.3.Thành phần, số lượng hồ sơ:
   a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy đề nghị thanh toán chế độ phục hồi chức năng (tự viết);
- Vé tàu, xe;
- Giấy ra viện và xác nhận của cơ sở cung cấp dịch vụ phục hồi chức năng vào Sổ theo dõi;
b) Số lượng hồ sơ:  01 bộ.
13.4.Thời hạn giải quyết: Trong ngày  làm việc khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
13.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân .                                                             
13.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội cấp huyện.
13.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu chi tiền.
13.8. Lệ phí : Không .
13.9.Tên mẫu đơn, mẫu t khai : Không .
13.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính : Không.
13.11.Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25/12/2001;
 Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29/6/2005;
Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/6/2006 hướng dẫn thi hành một số điều của pháp lệnh ưu đãi người có công;
Thông tư số 17/2006/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BYT ngày 21/11/2006 hướng dẫn chế độ chăm sóc sức khỏe đối với người có công với cách mạng.

14. Thủ tục hỗ trợ kinh phí cho người có công khi đi làm dụng cụ chỉnh hình
14.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật. Nộp hồ sơ tại Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội huyện (cơ quan tham mưu cho UBND huyện) hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp huyện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ công chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc đầy đủ hồ sơ theo qui định.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo qui định.
b) Bước 2 : Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra hồ sơ, đối chiếu danh sách chi trả và hỗ trợ kinh phí đi làm dụng cụ chỉnh hình theo quy định.
c) Bước 3: Công dân nhận kết quả tại phòng Lao động -Thương binh và xã hội cấp huyện hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp huyện.
            Thời gian trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo qui định.
14.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện.
14.3.Thành phần, số lượng hồ sơ:
 a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy đề nghị thanh toán kinh phí đi làm dụng cụ chỉnh hình (tự viết);
- Vé tàu, xe;
- Xác nhận của cơ sở cung cấp dụng cụ chỉnh hình vào Sổ theo dõi;
b) Số lượng hồ sơ:  01 bộ.
14.4.Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
14.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân .                                                              
14.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
14.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu chi tiền.
14.8. Lệ phí : Không.
14.9.Tên mẫu đơn, mẫu t khai : Không.
14.10.Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính :
Chỉ thanh toán mỗi niên hạn 2 lần .
14.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25/12/2001;
Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29/6/2005;
Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/6/2006 hướng dẫn thi hành một số điều của pháp lệnh ưu đãi người có công;
Thông tư số 17/2006/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BYT ngày 21/11/2006 hướng dẫn chế độ chăm só sức khỏe đối với người có công với cách mạng.


15. Thủ tục chi trả trợ cấp cho đối tượng chính sách người có công
15.1.Trình tự thực hiện: 
a) Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật. Nộp hồ sơ tại Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội huyện (cơ quan tham mưu cho UBND huyện) hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp huyện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ công chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc đầy đủ hồ sơ theo qui định.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo qui định.
 b) Bước 2 : Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội kiểm tra hồ sơ; Lập danh sách chi trả trợ cấp cho đối tượng theo chế độ pháp luật qui định.
c) Bước 3: Công dân nhận kết quả tại phòng Lao động -Thương binh và xã hội cấp huyện hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp huyện.
Thời gian trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo qui định.
   15.2. Cách thức thực hiện : Trực tiếp tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
15.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
   a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
-  Bản gốc Giấy giới thiệu lĩnh trợ cấp hoặc quyết định trợ cấp của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Lâm Đồng;
- Bản sao Giấy chứng nhận người có công hoặc chứng minh nhân dân;
- Giấy ủy quyền nhận tiền trợ cấp (nếu có);
b) Số lượng hồ sơ:  01 bộ.
15.4.Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
15.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.                                                              
15.6.Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
15.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu chi tiền.
15.8. Lệ phí : Không .
15.9.Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Không .
15.10.Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính : Không.
15.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25/12/2001;
Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29/6/2005;
 Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/6/2006 hướng dẫn thi hành một số điều của pháp lệnh ưu đãi người có công;
Nghi định số 105/2008/NĐ-CP ngày 16/9/2008 của Chính phủ qui định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;

16. Thủ tục lập hồ sơ đề nghị giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm y tế cho các đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước
16.1. Trình tự thực hiện: 
a) Bước 1: UBND cấp xã chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật. Nộp hồ sơ tại Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội huyện (cơ quan tham mưu cho UBND huyện) hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp huyện .
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ công chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc đầy đủ hồ sơ theo qui định.
 Thời gian tiếp nhận hồ sơ  trong giờ làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo qui định.
b) Bước 2 : Khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện tiến hành lập danh sách chuyển hồ sơ đến Bảo hiểm xã hội cấp huyện, Bảo hiểm xã hội cấp huyện xem xét trình Bảo hiểm xã hội  tỉnh Lâm đồng cấp thẻ Bảo hiểm y tế.
 c) Bước 3: UBND cấp xã nhận kết quả tại phòng Lao động -Thương binh và xã hội cấp huyện hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp huyện.
 Công dân nhận kết quả tại UBND cấp xã nơi cư trú.
            Thời gian trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo qui định.
16.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại phòng Lao động - Thương binh và xã hội cấp huyện .
16.3.Thành phần, số lượng hồ sơ:
 a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị của của đối tượng có xác nhận của chính quyền địa phương cấp xã nơi cư trú;
- Bản trích sao danh sách đề nghị hưởng chế độ một lần theo quyết định số 290/2005/TTg ngày 08/11/2005 hoặc bản sao một trong một trong các quyết định được hưởng trợ cấp một lần (phục viên, xuất ngũ, thôi việc, …), trường hợp đối tượng không còn các quyết định trợ cấp một lần thì làm bản khai nêu rõ quá trình tham gia kháng chiến chống mỹ và công tác, được hội đồng chính sách xã xem xét đề nghị;
- Công văn đề nghị của UBND cấp xã;
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
16.4.Thời gian thực hiện thủ tục hành chính:
16.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
16.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động - Thương binh vả xã hội cấp huyện.
  16.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính .            
16.8. Lệ phí : Không.
16.9.Tên mẫu đơn, mẫu t khai : Không.
16.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính : Không.
16.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
 Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và nhà nước;
Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07/07/2005 của Liên Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động – TB&XH – Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 8/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và nhà nước;

17. Thủ tục giải quyết chế độ chính sách đối với đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ tại chiến trường B, C, K mà chưa được hưởng chế độ của Đảng và Nhà nước
17.1.Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: UBND cấp xã chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật. Nộp hồ sơ tại Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội huyện (cơ quan tham mưu cho UBND huyện) hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp huyện .
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ công chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc đầy đủ hồ sơ theo qui định.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo qui định.
b) Bước 2 : Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội kiểm tra hồ sơ, tổng hợp, phân loại hồ sơ; Tính thời gian được hưởng của đối tượng; lập danh sách theo mẫu 9B và công văn đề nghị theo mẫu 8A, chuyển hồ sơ đến Sở Lao động -Thương binh và Xã hội tỉnh Lâm Đồng xem xét giải quyết.
c) Bước 3: UBND cấp xã nhận kết quả tại phòng Lao động -Thương binh và xã hội cấp huyện hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp huyện.
Công dân nhận kết quả qua đường Bưu điện.
Thời gian trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo qui định.
17.2. Cách thức thực hiện : Trực tiếp tại Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội cấp huyện.
17.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
 a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản khai cá nhân ( theo mẫu đính kèm);
- Trích lục quá trình công tác (theo mẫu đính kèm);
- Biên bản HNLT khu phố thôn, tổ dân phố (theo mẫu đính kèm);
- Biên bản Hội nghị Cựu chiến binh xã, phường (theo mẫu đính kèm);
- Công văn đề nghị của UBND phường ,xã ( theo mẫu đính kèm );
  b) Số lượng hồ sơ:  03 bộ.
17.4. Thời hạn giải quyết: 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ .        17.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân .                                                             
         17.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng lao động -Thương binh và xã hội cấp huyện.
         17.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Danh sách và công văn đề nghị.
          17.8. Lệ phí : Không.
          17.9.Tên mẫu đơn, mẫu t khai :
- Bản khai cá nhân .
- Trích lục quá trình công tác .
- Biên bản HNLT khu phố thô, tổ dân phố .
- Biên bản Hội nghị Cựu chiến binh xã phường .
- Công văn đề nghị của UBND phường xã  ( theo mẫu 8a).
17.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính : Không.
17.11.Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
 Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và nhà nước;
Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06/12/2007 về chế độ chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và nhà nước  do Thủ tướng Chính phủ ban hành sửa đổi,bổ sung Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và nhà nước;
Thông tư  số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07/12/2005 hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và nhà nước;
Thông tư số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 26/02/2008 về chế độ chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và nhà nước do Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động thương binh và xã hội, Bộ tài chính ban hành để sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch  số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07/12/2005 hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và nhà nước;
Mẫu 2C           
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


……. Ngày….. tháng….. năm 200…..

BẢN TRÍCH SAO LÝ LỊCH CỦA ĐỐI TƯỢNG
Về thời gian công tác, chiến đấu tại chiến trường B, C, K trong thời kỳ
chống Mỹ không có thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng ở miền Bắc

Họ và tên:………………………………….………... Nam, nữ:………………..
Bí danh: ……………………………………………………………………..…..
Quê quán: ………………………………………………………………………..
Trú quán: ………………………………………………………………………..
Đơn vị công tác, nghỉ hưu, MSLĐ, TNLĐ hoặc làm công việc gì ở đâu:……….
……………………………………………………………………………………
Tôi trích sao thời gian công tác, chiến đấu tại chiến trường B, C, K của đối tượng nói trên hưởng chế độ một lần như sau:

Từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm
Số tháng
Đơn vị,
chiến trường
Cấp bậc,
chức vụ
Mức lương



































Tổng thời gian được hưởng chế độ một lần: …. năm…. tháng

Tôi xin cam đoan bản trích sao trên đây về đối tượng là đúng với hồ sơ gốc cơ quan đang quản lý, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.


Người trích sao
(Ghi rõ họ, tên)
Xác nhận của cơ quan quản lý hồ sơ
(Ký tên, đóng dấu)










Mẫu 1A
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


………… Ngày….. tháng….. năm 200…..
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ (Đối tượng chưa được hưởng chế độ, chính sách)
Họ và tên:…………………………. Bí danh:…………………. Nam, nữ:…….
Thuộc đối tượng nguyên là (QN, CAND, CNVC):………………………………
Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………………………….....
Quê quán: ………………………………………………………………………...
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………...
Vào Đảng: ……………………………………Chính thức:……………………..
Nhập ngũ (hoặc tuyển dụng vào CNVC) ngày….. tháng….. năm ………………
Đơn vị khi nhập ngũ (c, d, e, f….) hoặc cơ quan tuyển dụng:…………………....
Về gia đình từ ngày….. tháng….. năm …………………………………………..
Cấp bậc, chức vụ, đơn vị trước khi về gia đình (c, d, e, f…):……………………
Nghề nghiệp sau khi về gia đình: ……………………………………………….
Đã được khen thưởng trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu: …………………….
………………………………………………………………………..................
Lý do chưa được hưởng chế độ, chính sách của Đảng, Nhà nước………………
………………………………………………………………………..................
………………………………………………………………………..................
………………………………………………………………………..................
………………………………………………………………………..................
Các giấy tờ liên quan đến tham gia kháng chiến chống Mỹ còn lưu giữ:………
………………………………………………………………………..................
………………………………………………………………………..................
………………………………………………………………………..................
BẢNG KÊ THỜI GIAN TRỰC TIẾP THAM GIA KHÁNG CHIẾN
CHỐNG MỸ CỨU NƯỚC CHO ĐẾN KHI VỀ GIA ĐÌNH
Từ tháng, năm
Đến tháng, năm
Cấp bậc,
chức vụ
Đơn vị
(c, d, e, f)
Địa bàn hoạt động








































Tổng thời gian được tính hưởng chế độ một lần: …. năm…. tháng


Những người biết được quá trình tham gia công tác:
1. Họ, tên:……………………………. Nơi ở hiện nay………………………....
Lý do biết: ………………………………………………………………………
2. Họ, tên:……………………………. Nơi ở hiện nay…………………………
Lý do biết: ………………………………………………………………………
Khai tại …………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Xác nhận
của Ủy ban nhân dân xã (phường)
(Ký tên và đóng dấu)
Người khai
(Ký, ghi rõ họ, tên)








                        Mẫu 05 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


……….. Ngày….. tháng….. năm 200….
BIÊN BẢN HỘI NGHỊ LIÊN TỊCH
Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ
Hôm nay, ngày…… tháng…… năm 200…..,
Tại thôn (bản, ấp, tổ dân phố) ………………… xã (phường) ………………… huỵện (quận)………………………… tỉnh (thành phố) ………………………….......
Chúng tôi gồm:
1. Trưởng thôn (bản, ấp, tổ dân phố)
2. Đại diện chi ủy (chi bộ): ………………………………...……………………
3. Đại diện Chi Hội Cựu chiến binh: ………………………………...…………
4. Đại diện Chi Hội người cao tuổi: …………………….…………...…………
5. Đại diện cán bộ lão thành cách mạng: ………………………………...………
Đã họp để xem xét, đề nghị đối tượng hưởng chế độ theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ.
Nhất trí xác nhận
Ông (bà): …………………….…………...…………. còn (hay mất):
Sinh năm .…………...… từ trần ngày…… tháng…… năm …………………....
Quê quán: ………………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………
Là người tham gia kháng chiến chống Mỹ thuộc đối tượng (chưa được hưởng chế độ, chính sách (I); B, C, K (II); dân quân, du kích tập trung (III)):……………...
Thời gian từ ngày…… tháng…… năm …… đến ngày…… tháng…… năm ....
Do đơn vị (tổ chức):…………………………………………. quản lý.
Thời gian thực tế tham gia chống Mỹ theo quy định để tính hưởng chế độ là……........ năm…….. tháng.
Đã và đang được hưởng chế độ nghỉ hưu, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng (hoặc chưa được hưởng chính sách gì): …………………………………………
Các giấy tờ liên quan đến thời gian tham gia kháng chiến chống Mỹ để làm cơ sở xét hưởng chế độ là: …………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………...
Đề nghị cấp trên xem xét và giải quyết cho đối tượng là Ông (Bà) ………………….. hoặc thân nhân của Ông (Bà) …………… được hưởng chế độ, chính sách theo quy định hiện hành.
Biên bản lập thành………. bản, các đại diện có mặt nhất trí cùng ký tên dưới đây.

Trưởng thôn
(bản, ấp,
tổ dân phố)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đại diện
Chi ủy
(Chi bộ)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đại diện
Chi Hội
CCB
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đại diện
Chi Hội người cao tuổi
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đại diện
Cán bộ lão thành cách mạng
(Ký, ghi rõ họ tên)



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


……….. Ngày….. tháng….. năm 200….
BIÊN BẢN HỘI NGHỊ BCH HỘI CỰU CHIẾN BINH
Xét đề nghị hưởng chế độ theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ

Hôm nay, ngày…… tháng…… năm 200…..,
Tại ………………………..…… xã (phường) …………………….………… huỵện (quận)………………………… tỉnh (thành phố) ……...........
Chúng tôi gồm:
1. BCH Hội Cựu chiến binh xã (phường) ………………………………………
Tổng số........... có mặt...................vắng mặt.................................................
2. Đại biểu Cựu chiến binh tham gia kháng chiến chống Mỹ:
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….…
Đã họp để xem xét, đề nghị đối tượng hưởng chế độ theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ.
Nhất trí xác nhận:
Ông (bà) ……………………………………… còn (hay mất)…….…………..
Sinh năm ……………………… từ trần ngày…… tháng…… năm ….……....
Quê quán: ……………………………………………………………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………
Là người tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước thuộc đối tượng (chưa được hưởng chế độ, chính sách (I); B, C, K (II); dân quân, du kích tập trung (III)):…………
Thời gian từ ngày…… tháng…… năm …… đến ngày…… tháng…… năm ….
Do đơn vị (tổ chức):…………………………………………........... quản lý.
Thời gian thực tế tham gia chống Mỹ theo quy định để tính hưởng chế độ là……........ năm…….. tháng.
Đã và đang được hưởng chế độ nghỉ hưu, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng (hoặc chưa được hưởng chính sách gì): ………………………………………
Các giấy tờ liên quan đến thời gian tham gia kháng chiến chống Mỹ để làm cơ sở xét hưởng chế độ là: …………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….…
Đề nghị cấp trên xem xét và giải quyết cho đối tượng là Ông (Bà) ………………….. hoặc thân nhân của Ông (Bà) …………… được hưởng chế độ, chính sách theo quy định hiện hành.
Biên bản lập thành………. bản và các đại diện có mặt nhất trí cùng ký tên dưới đây:

ĐẠI BIỂU CỰU CHIẾN BINH
(Cùng ký, ghi rõ họ tên)
TM. BCH HỘI CỰU CHIẾN BINH
(Ký tên, đóng dấu)





Mẫu 8A

……………………….
……………………….

Số:        /CV
V/v đề nghị trợ cấp một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

………, ngày….. tháng….. năm 200….


Kính gửi:……………………………………..
                                     
Căn cứ vào Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2005 của Liên Bộ Quốc phòng - Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính;
……………………………………. đề nghị đối tượng có thời gian tham gia kháng chiến chống Mỹ được hưởng chế độ trợ cấp một lần như sau:
- Tổng số đối tượng: ………..…………………………………………………
- Tổng số tiền: …………………………………………………………………
(Bằng chữ: ………………………………………………………………………)
Trong đó:
1. Đối tượng chưa được hưởng chế độ, chính sách (I):
 - Tổng số: …………………………… Số tiền ……………………………
+ Sống: …………………………………… Số tiền ……………………………
+ Từ trần: …………………………………. Số tiền …………………………..
2. Đối tượng B, C, K (II):
- Tổng số: ………………………………… Số tiền ……………………………
+ Sống: …………………………………… Số tiền ……………………………
+ Từ trần: …………………………………. Số tiền …………………………..
3. Đối tượng dân quân, du kích tập trung (III):
- Tổng số: ………………………………… Số tiền ……………………………
+ Sống: …………………………………… Số tiền ……………………………
+ Từ trần: …………………………………. Số tiền …………………………..
Các đối tượng trên đã được xét duyệt theo quy định.
(Danh sách trích ngang riêng từng loại đối tượng và hồ sơ kèm theo).
Đề nghị ………………………………………. xem xét giải quyết.

Nơi nhận:
-
-
-
- Lưu…...
……………………………
(Ký tên, đóng dấu)




Mẫu này dùng cho từ cấp xã (phường) trở lên
18. Lập hồ sơ đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với cán bộ dân chính Đảng tham gia chiến đấu, hoạt động ở các chiến trường B, C,  đang công tác”.
18.1. Trình tự thực hiện: 
a) Bước 1: Tổ chức, công dân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật. Nộp hồ sơ tại Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội huyện (cơ quan tham mưu cho UBND huyện) hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp huyện .
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ công chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc đầy đủ hồ sơ theo qui định.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo qui định.
b) Bước 2 : Khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội huyện tiến hành lập danh sách chuyển hồ sơ đến Sở Lao động Thương binh và xã hội tỉnh Lâm Đồng xem xét ra quyết định trợ cấp một lần.
c) Bước 3: Tổ chức, công dân nhận kết quả tại phòng Lao động -Thương binh và xã hội cấp huyện hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp huyện
Thời gian trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo qui định.
18.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp tại phòng Lao động -Thương binh và xã hội cấp huyện.
18.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
 a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản khai cá nhân đối tượng B,C,K có chứng nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác; (theo mẫu đính kèm)
- Bản trích lục quá trình công tác của cá nhân đối tượng được hưởng chế độ có xác nhận của cơ quan quản lý hồ sơ, lý lịch; (theo mẫu đính kèm)
- Bản sao (photocopy) toàn bộ quá trình công tác của cá nhân đối tượng do cơ quan quản lý hồ sơ, lý lịch cung cấp và xác nhận;
- Công văn đề nghị kèm theo danh sách đối tượng hưởng chế độ của cơ quan, đơn vị từ cấp quản lý đối tượng đến cấp ra quyết định hưởng chế độ cho đối tượng;
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
18.4.Thời gian thực hiện thủ tục hành chính:
18.5.Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức - cá nhân.
18.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng  Lao động -Thương binh và xã hội cấp huyện.
  18.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.             
18.8. Lệ phí : Không.
18.9.Tên mẫu đơn, mẫu t khai :
 Bản khai cá nhân (Mẫu 2A).
 Bản trích sao lý lịch của đối tượng (Mẫu 2C).
18.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính : Không.
18.11.Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và nhà nước;
Thông tư  số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07/12/2005 hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và nhà nước;



Mẫu 2A
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


…………. Ngày….. tháng….. năm 200…..
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg
ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ
(Đối tượng hưởng chế độ B, C, K)

Họ và tên:…………………………. Bí danh:…………………. Nam, nữ:…….
Thuộc đối tượng nguyên là (QN, CAND, TNXP…):……………………………
Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………
Quê quán: ………………………………………………………………………...
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………...
Đơn vị, cơ quan công tác hiện nay (đối với người đang công tác):………………
……………………………………………………………………………………
Đang nghỉ hưu, MSLĐ, TNLĐ hoặc làm công việc gì ở đâu:…………………..
……………………………………………………………………………………
Cấp bậc, chức vụ, đơn vị trước khi nghỉ:………………………………………..
Nhập ngũ (tuyển dụng vào CNVC hoặc thoát ly đối với cán bộ dân chính đảng): ngày…... tháng…… năm……, đơn vị (c, d, e, f):………………………………………
Tái ngũ (nếu có) ngày…... tháng…… năm……………………………………..
Ngày, tháng, năm đi chiến trường B, C, K:……………………………………..
Đơn vị trước khi đi chiến trường B, C, K:………..……………………………..
Cấp bậc, chức vụ trước khi đi chiến trường B, C, K:………..………………….
Ngày, tháng, năm được đề bạt, bổ nhiệm cấp bậc, chức vụ hưởng lương:……..
Trong thời gian ở chiến trường đã ra miền Bắc: đi học, công tác (số lần, thời gian):…………; Mức lương (hoặc sinh hoạt phí) khi ở miền Bắc:…………….
Họ, tên bố:……………………… sinh:……………………. mất:…………….
Họ, tên mẹ:……………………… sinh:……………………. mất:…………….
Nghề nghiệp, nơi thường trú của bố, mẹ trước 30/4/1975:…………………….
……………………………………………………………………………………
Họ, tên vợ (hoặc chồng): …………………………………………………………
Vợ chồng kết hôn năm: …………………………………………………………..
Nghề nghiệp, nơi thường trú của vợ (chồng) trước 30/4/1975:………………….
……………………………………………………………………………………
Họ, tên các con:
1-…………………………………… sinh:………………………………………
2-…………………………………… sinh:………………………………………
Các giấy tờ liên quan đến tham gia kháng chiến chống Mỹ còn lưu giữ:………..
……………………………………………………………………………………




BẢNG KÊ KHAI THỜI GIAN CÔNG TÁC, CHIẾN ĐẤU Ở CHIẾN TRƯỜNG B, C, K KỂ TỪ NGÀY ĐƯỢC HƯỞNG LƯƠNG

Từ tháng, năm
Đến tháng, năm
Cấp bậc,
Chức vụ
Đơn vị
(c, d, e, f)
Địa bàn hoạt động



































Tổng thời gian được tính hưởng chế độ một lần: …. năm…. tháng

Khai tại …………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.


Xác nhận của cơ quan, hoặc
của Ủy ban nhân dân xã (phường)
(Ký tên và đóng dấu)
Người khai
(Ký, ghi rõ họ, tên)











Mẫu 2C
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Ngày….. tháng….. năm 200…..

BẢN TRÍCH SAO LÝ LỊCH CỦA ĐỐI TƯỢNG
Về thời gian công tác, chiến đấu tại chiến trường B, C, K trong thời kỳ
chống Mỹ không có thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng ở miền Bắc

Họ và tên:………………………………….………... Nam, nữ:………………..
Bí danh: ……………………………………………………………………..…..
Quê quán: ………………………………………………………………………..
Trú quán: ………………………………………………………………………..
Đơn vị công tác, nghỉ hưu, MSLĐ, TNLĐ hoặc làm công việc gì ở đâu:……….
……………………………………………………………………………………
Tôi trích sao thời gian công tác, chiến đấu tại chiến trường B, C, K của đối tượng nói trên hưởng chế độ một lần như sau:

Từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm
Số tháng
Đơn vị,
chiến trường
Cấp bậc,
chức vụ
Mức lương



































Tổng thời gian được hưởng chế độ một lần: …. năm…. tháng

Tôi xin cam đoan bản trích sao trên đây về đối tượng là đúng với hồ sơ gốc cơ quan đang quản lý, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.


Người trích sao
(Ghi rõ họ, tên)
Xác nhận của cơ quan quản lý hồ sơ
(Ký tên, đóng dấu)






19. Lập hồ sơ đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với cán bộ dân chính Đảng tham gia chiến đấu, hoạt động ở các chiến trường B, C, K.
19.1.Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Công  dân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật . Nộp hồ sơ tại Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội huyện (cơ quan tham mưu cho UBND huyện) hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp huyện
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ công chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc đầy đủ hồ sơ theo qui định.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo qui định.
b) Bước 2 : Khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội huyện tiến hành lập danh sách chuyển hồ sơ đến Sở Lao động Thương binh và xã hội tỉnh Lâm Đồng xem xét ra quyết định trợ cấp một lần.
c) Bước 3: Công dân nhận kết quả tại phòng Lao động -Thương binh và xã hội cấp huyện hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp huyện.
Thời gian trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo qui định.
19.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại phòng Lao động -Thương binh và xã hội cấp huyện.
19.3.Thành phần, số lượng hồ sơ:
   a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Lý lịch Đảng viên; (nếu là Đảng viên)
- Lý lịch cán bộ, bản trích 63, lý lịch quân nhân; (nếu có)
- Hồ sơ phục viên, xuất ngũ, thôi việc, hồ sơ hưởng chế độ bệnh binh hoặc hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội hàng tháng;
- Các giấy tờ có thể chứng minh là Thanh niên xung phong, cán bộ dân chính đảng như: Quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, phong, thăng quân hàm; điều động; giao nhiệm vụ, …; Huân, huy chương kháng chiến và các hình thức khen thưởng khác; Phiếu chuyển thương, chuyển viện, phiếu sức khỏe, …; Hồ sơ hưởng chế độ người có công, hưởng BHXH một lần; Các giấy tờ chứng nhận có liên quan khác;
 b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
19.4. Thời gian thực hiện thủ tục hành chinh:XXXXXXXXXXXX
19.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân .                                                             
19.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động – Thương binh và xã hội cấp huyện.
19.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.             
19.8. Lệ phí: Không.
19.9. Tên mẫu đơn, mẫu t khai : Không.
19.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính : Không.
19.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
 Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và nhà nước;
Thông tư  số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07/12/2005 hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và nhà nước;

20. Lập hồ sơ đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với công nhân viên chức trực tiếp tham gia kháng chống mỹ chưa hưởng chế độ, chính sách.
20.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1 : Công  dân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật. Nộp hồ sơ tại Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội huyện (cơ quan tham mưu cho UBND huyện) hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp huyện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ công chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc đầy đủ hồ sơ theo qui định.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo qui định.
b) Bước 2 : Khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội huyện tiến hành lập danh sách chuyển hồ sơ đến Sở Lao động Thương binh và xã hội tỉnh Lâm Đồng xem xét ra quyết định trợ cấp một lần.
c) Bước 3: Công dân nhận kết quả tại phòng Lao động -Thương binh và xã hội cấp huyện hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp huyện.
Thời gian trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo qui định.
20.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại phòng Lao động -Thương binh và xã hội cấp huyện.
20.3.Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản khai cá nhân hoặc bản khai của thân nhân đề nghị hưởng chế độ một lần (đối tượng chưa được hưởng chế độ, chính sách) có kèm theo giấy ủy quyền của các thân nhân chủ yếu khác, có xác nhận của UBND cấp xã; (theo mẫu đính kèm)
- Bản sao một trong các giấy tờ sau:
+ Lý lịch Đảng viên; (nếu là Đảng viên)
+ Lý lịch cán bộ, bản trích 63, lý lịch quân nhân; (nếu có)
+ Hồ sơ phục viên, xuất ngũ, thôi việc, hồ sơ hưởng chế độ bệnh binh hoặc hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội hàng tháng;
+ Các giấy tờ có thể chứng minh là quân nhân, công an nhân dân, công nhân viên chức nhà nước, công nhân viên chức quốc phòng như: Quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, phong, thăng quân hàm; điều động; giao nhiệm vụ, …; Huân, huy chương kháng chiến và các hình thức khen thưởng khác; Phiếu chuyển thương, chuyển viện, phiếu sức khỏe, …; Hồ sơ hưởng chế độ người có công, hưởng BHXH một lần; Các giấy tờ chứng nhận có liên quan khác;
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
20.4 . Thời gian thực hiện thủ tục hành chính:XXXXXXXXXXXXXXXX
20.5 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân .                                                             
20.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động -Thương binh và xã hội cấp huyện.
  20.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính .            
20.8. Lệ phí: Không.
20.9. Tên mẫu đơn, mẫu t khai :
Bản khai cá nhân đề nghị hưởng chế độ một lần (đối tượng chưa được hưởng chế độ, chính sách) Mẫu 1A
Bản khai thân nhân đề nghị hưởng chế độ một lần (đối tượng chưa được hưởng chế độ, chính sách) Mẫu 1B
Bản khai cá nhân (đối tượng B, C, K) mẫu 2A;
Bản khai thân nhân đề nghị hưởng chế độ một lần  (đối tượng B, C, K) Mẫu 2B
Bản khai cá nhân đề nghị hưởng chế độ một lần (đối tượng dân quân, du kích tập trung, lực lượng mật) Mẫu  3A
 Bản khai thân nhân đề nghị hưởng chế độ một lần (đối tượng dân quân, du kích tập trung, lực lượng mật) Mẫu 3B;
Giấy ủy quyền Mẫu 04;                                                                                   
20.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính : Không.
20.11.Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
 Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và nhà nước;
Thông tư  số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07/12/2005 hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và nhà nước;


  
Mẫu 1A
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


………. Ngày….. tháng….. năm 200…..

BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg
ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ
(Đối tượng chưa được hưởng chế độ, chính sách)

Họ và tên:…………………………. Bí danh:…………………. Nam, nữ:…….
Thuộc đối tượng nguyên là (QN, CAND, CNVC):………………………………
Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………………………….....
Quê quán: ………………………………………………………………………...
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………...
Vào Đảng: ……………………………………Chính thức:……………………..
Nhập ngũ (hoặc tuyển dụng vào CNVC) ngày….. tháng….. năm ………………
Đơn vị khi nhập ngũ (c, d, e, f….) hoặc cơ quan tuyển dụng:…………………....
Về gia đình từ ngày….. tháng….. năm …………………………………………..
Cấp bậc, chức vụ, đơn vị trước khi về gia đình (c, d, e, f…):……………………
Nghề nghiệp sau khi về gia đình: ……………………………………………….
Đã được khen thưởng trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu: …………………….
………………………………………………………………………..................
Lý do chưa được hưởng chế độ, chính sách của Đảng, Nhà nước………………
………………………………………………………………………..................
………………………………………………………………………..................
………………………………………………………………………..................
………………………………………………………………………..................
Các giấy tờ liên quan đến tham gia kháng chiến chống Mỹ còn lưu giữ:………
………………………………………………………………………..................
………………………………………………………………………..................
………………………………………………………………………..................





BẢNG KÊ THỜI GIAN TRỰC TIẾP THAM GIA KHÁNG CHIẾN
CHỐNG MỸ CỨU NƯỚC CHO ĐẾN KHI VỀ GIA ĐÌNH

Từ tháng, năm
Đến tháng, năm
Cấp bậc,
chức vụ
Đơn vị
(c, d, e, f)
Địa bàn hoạt động








































Tổng thời gian được tính hưởng chế độ một lần: …. năm…. tháng


Những người biết được quá trình tham gia công tác:
1. Họ, tên:……………………………. Nơi ở hiện nay………………………....
Lý do biết: ………………………………………………………………………
2. Họ, tên:……………………………. Nơi ở hiện nay…………………………
Lý do biết: ………………………………………………………………………
Khai tại …………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Xác nhận
của Ủy ban nhân dân xã (phường)
(Ký tên và đóng dấu)
Người khai
(Ký, ghi rõ họ, tên)



Mẫu 1B
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Ngày….. tháng….. năm 200…..
BẢN KHAI THÂN NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg
ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ
(Đối tượng chưa được hưởng chế độ, chính sách)

1. Phần khai về thân nhân của đối tượng:
Họ và tên:………………………………….………... Nam, nữ:………………..
Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………….
Quê quán: ………………………………………………………………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………..
Đơn vị, cơ quan công tác hiện nay:………………………………………………
Quan hệ với đối tượng khai dưới đây là………………………………………….
Những người cùng hàng thừa kế gồm: ………………………………………….
………………………………………………………………………..................
………………………………………………………………………..................
………………………………………………………………………..................
………………………………………………………………………..................
(Kèm theo giấy ủy quyền của các thân nhân cùng hàng thừa kế)
2. Phần khai về đối tượng:
Họ và tên:………………………………….………... Nam, nữ:………………..
Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………….
Quê quán: ………………………………………………………………………..
Vào Đảng: ……………………………………Chính thức:……………………..
Nhập ngũ (hoặc tuyển dụng vào CNVC) ngày….. tháng….. năm ………………
Đơn vị khi nhập ngũ (c, d, e, f….) hoặc cơ quan tuyển dụng:…………………....
Về gia đình từ ngày….. tháng….. năm …………………………………………..
Cấp bậc, chức vụ, đơn vị trước khi về gia đình (c, d, e, f…):……………………
Lý do chưa được hưởng chế độ, chính sách của Đảng, Nhà nước………………
………………………………………………………………………..................
………………………………………………………………………..................
………………………………………………………………………..................
………………………………………………………………………..................
Đã từ trần ngày……. tháng…. năm…. tại………………………………………
Các giấy tờ của đối tượng còn lưu giữ liên quan đến tham gia kháng chiến chống Mỹ:………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………..................
………………………………………………………………………..................


BẢNG KÊ THỜI GIAN TRỰC TIẾP THAM GIA KHÁNG CHIẾN
CHỐNG MỸ CỨU NƯỚC CHO ĐẾN KHI VỀ GIA ĐÌNH

Từ tháng, năm
Đến tháng, năm
Cấp bậc,
Chức vụ
Đơn vị
(c, d, e, f)
Địa bàn hoạt động



































Tổng thời gian được tính hưởng chế độ một lần: …. năm…. tháng

Những người biết được quá trình tham gia công tác:
1. Họ, tên:……………………………. Nơi ở hiện nay…………………………
Lý do biết: ………………………………………………………………………
2. Họ, tên:……………………………. Nơi ở hiện nay…………………………
Lý do biết: ………………………………………………………………………
Khai tại …………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Xác nhận
của Ủy ban nhân dân xã (phường)
(Ký tên và đóng dấu)
Người khai
(Ký, ghi rõ họ, tên)









Mẫu 2A
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


………. Ngày….. tháng….. năm 200…..
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg
ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ
(Đối tượng hưởng chế độ B, C, K)

Họ và tên:…………………………. Bí danh:…………………. Nam, nữ:…….
Thuộc đối tượng nguyên là (QN, CAND, TNXP…):……………………………
Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………
Quê quán: ………………………………………………………………………...
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………...
Đơn vị, cơ quan công tác hiện nay (đối với người đang công tác):………………
……………………………………………………………………………………
Đang nghỉ hưu, MSLĐ, TNLĐ hoặc làm công việc gì ở đâu:…………………..
……………………………………………………………………………………
Cấp bậc, chức vụ, đơn vị trước khi nghỉ:………………………………………..
Nhập ngũ (tuyển dụng vào CNVC hoặc thoát ly đối với cán bộ dân chính đảng): ngày…... tháng…… năm……, đơn vị (c, d, e, f):………………………………………
Tái ngũ (nếu có) ngày…... tháng…… năm……………………………………..
Ngày, tháng, năm đi chiến trường B, C, K:……………………………………..
Đơn vị trước khi đi chiến trường B, C, K:………..……………………………..
Cấp bậc, chức vụ trước khi đi chiến trường B, C, K:………..………………….
Ngày, tháng, năm được đề bạt, bổ nhiệm cấp bậc, chức vụ hưởng lương:……..
Trong thời gian ở chiến trường đã ra miền Bắc: đi học, công tác (số lần, thời gian):…………; Mức lương (hoặc sinh hoạt phí) khi ở miền Bắc:…………….
Họ, tên bố:……………………… sinh:……………………. mất:…………….
Họ, tên mẹ:……………………… sinh:……………………. mất:…………….
Nghề nghiệp, nơi thường trú của bố, mẹ trước 30/4/1975:…………………….
……………………………………………………………………………………
Họ, tên vợ (hoặc chồng): …………………………………………………………
Vợ chồng kết hôn năm: …………………………………………………………..
Nghề nghiệp, nơi thường trú của vợ (chồng) trước 30/4/1975:………………….
……………………………………………………………………………………
Họ, tên các con:
1-…………………………………… sinh:………………………………………
2-…………………………………… sinh:………………………………………
Các giấy tờ liên quan đến tham gia kháng chiến chống Mỹ còn lưu giữ:………..
……………………………………………………………………………………

BẢNG KÊ KHAI THỜI GIAN CÔNG TÁC, CHIẾN ĐẤU Ở CHIẾN TRƯỜNG B, C, K KỂ TỪ NGÀY ĐƯỢC HƯỞNG LƯƠNG

Từ tháng, năm
Đến tháng, năm
Cấp bậc,
Chức vụ
Đơn vị
(c, d, e, f)
Địa bàn hoạt động



































Tổng thời gian được tính hưởng chế độ một lần: …. năm…. tháng

Khai tại …………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.


Xác nhận của cơ quan, hoặc
của Ủy ban nhân dân xã (phường)
(Ký tên và đóng dấu)
Người khai
(Ký, ghi rõ họ, tên)




Mẫu 2B           
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


……. Ngày….. tháng….. năm 200…..
BẢN KHAI THÂN NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg
ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ
(Đối tượng hưởng chế độ B, C, K)

1. Phần khai về thân nhân:
Họ và tên:………………………………….………... Nam, nữ:………………..
Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………….
Quê quán: ………………………………………………………………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………..
Đơn vị, cơ quan công tác hiện nay:………………………………………………
Quan hệ với đối tượng khai dưới đây là: ……………………………………….
Những người cùng hàng thừa kế gồm: ………………………………………….
………………………………………………………………………..................
………………………………………………………………………..................
 (Kèm theo giấy ủy quyền của các thân nhân cùng hàng thừa kế)
2. Phần khai về đối tượng:
Họ và tên:…………………………. Bí danh:…………………. Nam, nữ:…….
Sinh năm……………….. Quê quán:……………………………………………
Hy sinh (hoặc từ trần) ngày, tháng, năm:……………………………………….
Đơn vị (cơ quan) khi hy sinh (từ trần):………………………………………….
Ngày nhập ngũ (tuyển dụng vào CNVC hoặc thoát ly đối với cán bộ dân chính đảng):…………………., đơn vị (c, d, e, f):…………………………………….
Tái ngũ (nếu có) ngày……. tháng…… năm:…………………………………...
Đơn vị trước khi đi chiến trường B, C, K:……………………………………...
Cấp bậc, chức vụ trước khi đi chiến trường B, C, K……………………………
Ngày, tháng, năm được đề bạt, bổ nhiệm cấp bậc, chức vụ hưởng lương:……..
Cấp bậc, chức vụ khi hưởng lương:…………………………………………….
Trong thời gian ở chiến trường đã ra miền Bắc: Đi học, công tác (số lần, thời gian):………………. Mức lương (hoặc sinh hoạt phí) khi ở miền Bắc:……….
Đơn vị công tác trước khi về gia đình: …………………………………………
Cấp bậc, chức vụ khi về gia đình:…………………………..………………….
Họ, tên bố:……………………… sinh:……………………. mất:…………….
Họ, tên mẹ:……………………… sinh:……………………. mất:…………….
Nghề nghiệp, nơi thường trú của bố, mẹ trước 30/4/1975:…………………….
……………………………………………………………………………………
Họ, tên vợ (hoặc chồng): …………………………………………………………
Vợ chồng kết hôn năm: …………………………………………………………..
Nghề nghiệp, nơi thường trú của vợ (chồng) trước 30/4/1975:………………….
……………………………………………………………………………………
Họ, tên các con:
1-…………………………………… sinh:………………………………………
2-…………………………………… sinh:………………………………………
Các giấy tờ liên quan đến tham gia kháng chiến chống Mỹ còn lưu giữ:………..
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

BẢNG KÊ THỜI GIAN CÔNG TÁC, CHIẾN ĐẤU Ở CHIẾN TRƯỜNG
B, C, K KỂ TỪ NGÀY ĐƯỢC HƯỞNG LƯƠNG

Từ tháng, năm
Đến tháng, năm
Cấp bậc, Chức vụ
Đơn vị
(c, d, e, f)
Địa bàn hoạt động



































Tổng thời gian được tính hưởng chế độ một lần: …. năm…. tháng

Khai tại …………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.


Xác nhận
của Ủy ban nhân dân xã (phường)
(Ký tên và đóng dấu)
Người khai
(Ký, ghi rõ họ, tên)









Mẫu 2C           
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Ngày….. tháng….. năm 200…..

BẢN TRÍCH SAO LÝ LỊCH CỦA ĐỐI TƯỢNG
Về thời gian công tác, chiến đấu tại chiến trường B, C, K trong thời kỳ
chống Mỹ không có thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng ở miền Bắc

Họ và tên:………………………………….………... Nam, nữ:………………..
Bí danh: ……………………………………………………………………..…..
Quê quán: ………………………………………………………………………..
Trú quán: ………………………………………………………………………..
Đơn vị công tác, nghỉ hưu, MSLĐ, TNLĐ hoặc làm công việc gì ở đâu:……….
……………………………………………………………………………………
Tôi trích sao thời gian công tác, chiến đấu tại chiến trường B, C, K của đối tượng nói trên hưởng chế độ một lần như sau:

Từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm
Số tháng
Đơn vị,
chiến trường
Cấp bậc,
chức vụ
Mức lương



































Tổng thời gian được hưởng chế độ một lần: …. năm…. tháng

Tôi xin cam đoan bản trích sao trên đây về đối tượng là đúng với hồ sơ gốc cơ quan đang quản lý, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.


Người trích sao
(Ghi rõ họ, tên)
Xác nhận của cơ quan quản lý hồ sơ
(Ký tên, đóng dấu)








Mẫu 3A           
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Ngày….. tháng….. năm 200…..
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg
ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ
(Đối tượng dân quân, du kích tập trung, lực lượng mật)

Họ và tên:………………….…..Bí danh:…………………... Nam, nữ:……….
Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………….
Quê quán: ………………………………………………………………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………..
Vào Đảng:………………………… Chính thức:………………………………..
Thời gian tham gia dân quân, du kích tập trung, lực lượng mật:………………..
…………………………………………………………………………………..
Được vào đơn vị (b, c dân quân, du kích):………………………………………
Do cấp nào quản lý (ghi rõ):…………………………………………………….
Về gia đình từ ngày ….. tháng….. năm…………………………………………
Đơn vị trước khi về gia đình (b, c, d):…………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
Lý do khi về gia đình:…………………………………………………………...
Nghề nghiệp sau khi về gia đình:…………… hiện nay:………………………..
Đã được khen thưởng tổng kết kháng chiến chống Mỹ: ………………………..
…………………………………………………………………………………..
Đã được hưởng chế độ, chính sách gì? ………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
Các giấy tờ liên quan đến tham gia kháng chiến chống Mỹ còn lưu giữ:………
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..







BẢNG KÊ THỜI GIAN THỰC TẾ THAM GIA DÂN QUÂN, DU KÍCH
TẬP TRUNG, LỰC LƯỢNG LÀM NHIỆM VỤ MẬT

Từ tháng, năm
Đến tháng, năm
Số tháng
Cấp bậc, Chức vụ
Đơn vị
(c, d, e, f)
Cấp quản lý
Địa bàn hoạt động
























































Tổng thời gian được tính hưởng chế độ một lần: …. năm…. tháng

Những người biết được quá trình tham gia dân quân, du kích tập trung, làm nhiệm vụ mật:
1. Họ, tên:……………………………. Nơi ở hiện nay…………………………
Lý do biết: ………………………………………………………………………
2. Họ, tên:……………………………. Nơi ở hiện nay…………………………
Lý do biết: ………………………………………………………………………
Khai tại …………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Xác nhận
của Ủy ban nhân dân xã (phường)
(Ký tên và đóng dấu)
Người khai
(Ký, ghi rõ họ, tên)



Mẫu 3B           
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


…………. Ngày….. tháng….. năm 200…..
BẢN KHAI THÂN NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg
ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ
(Đối tượng dân quân, du kích tập trung, lực lượng mật)

1. Phần khai về thân nhân:
Họ và tên:………………………………….………... Nam, nữ:………………..
Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………….
Quê quán: ………………………………………………………………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………..
Đơn vị, cơ quan công tác hiện nay:………………………………………………
Quan hệ với đối tượng khai dưới đây là: ……………………………………….
Những người cùng hàng thừa kế gồm: ………………………………………….
………………………………………………………………………..................
………………………………………………………………………..................
………………………………………………………………………..................
(Kèm theo giấy ủy quyền của các thân nhân cùng hàng thừa kế)
2. Phần khai về đối tượng:
Họ và tên:…………………………. Bí danh:…………………. Nam, nữ:…….
Năm sinh ……………….. từ trần……………………………………………….
Quê quán:……………………………………………………………………….
Vào Đảng:…………………………………. Chính thức:………………………
Thời gian tham gia dân quân, du kích tập trung, lực lượng mật:……………….
Được vào đơn vị………………………………………………………………...
Do cấp nào quản lý (ghi rõ) …………………………………………………...
Về gia đình từ ngày….. tháng… năm…………………………………………...
Đơn vị trước khi về gia đình (b, c, d):…………………………………………..
………………………………………………………………………………..…
Nghề nghiệp sau khi về gia đình:…………………..… hiện nay:………………
Đã được khen thưởng tổng kết kháng chiến chống Mỹ:………………………...
Đã được hưởng chế độ, chính sách gì? …………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Các giấy tờ liên quan đến tham gia dân quân, du kích tập trung, làm nhiệm vụ mật còn lưu giữ được:……….. …………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

BẢNG KÊ THỜI GIAN THỰC TẾ THAM GIA DÂN QUÂN, DU KÍCH
TẬP TRUNG, LỰC LƯỢNG LÀM NHIỆM VỤ MẬT

Từ tháng, năm
Đến tháng, năm
Số tháng
Cấp bậc, Chức vụ
Đơn vị
(c, d, e, f)
Cấp quản lý
Địa bàn hoạt động
























































Tổng thời gian được tính hưởng chế độ một lần: …. năm…. tháng

Những người biết được quá trình tham gia dân quân, du kích tập trung, làm nhiệm vụ mật:
1. Họ, tên:……………………………. Nơi ở hiện nay…………………………
Lý do biết: ………………………………………………………………………
2. Họ, tên:……………………………. Nơi ở hiện nay…………………………
Lý do biết: ………………………………………………………………………
Khai tại …………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Xác nhận
của Ủy ban nhân dân xã (phường)
(Ký tên và đóng dấu)
Người khai
(Ký, ghi rõ họ, tên)










Mẫu 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Ngày….. tháng….. năm 200…..
GIẤY ỦY QUYỀN
Về việc đứng tên kê khai hưởng chính sách theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ

Kính gửi:           Ủy ban nhân dân xã (phường) ………………………………….
                                    huyện………………. tỉnh (thành phố) ………………….……..

Tên tôi là:……………………..………….………... Năm sinh:………………..
Quê quán: ………………………………………………………………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………..
Là………………………….. của Ông (Bà) ……………………………………..
thuộc đối tượng được thực hiện theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ.
Nay ủy quyền cho Ông (Bà) …………………………………………… quan hệ với đối tượng là …………………………………………………………………….…..
Hộ khẩu thường trú tại xã (phường) …………… huyện (quận) ……………….. tỉnh (thành phố) ……………………………………………………..
Chịu trách nhiệm đứng tên kê khai để hưởng chế độ, chính sách.


Xác nhận
của Ủy ban nhân dân xã (phường)
Người ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ, tên)








21. Thủ tục Lập hồ sơ đề nghị giải quyết chế độ quy tập mộ liệt sỹ quản lý tại nhà
21.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Công  dân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật. Nộp hồ sơ tại Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội huyện (cơ quan tham mưu cho UBND huyện) hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp huyện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ công chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc đầy đủ hồ sơ theo qui định.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo qui định.
b) Bước 2 : Khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội huyện tiến hành lập danh sách chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và xã hội tỉnh Lâm Đồng xem xét ra quyết định hỗ trợ kinh phí quy tập mộ liệt sỹ quản lý tại nhà.
 c) Bước 3: Công dân nhận kết quả tại phòng Lao động -Thương binh và xã hội cấp huyện hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp huyện.
Thời gian trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần,trừ ngày nghỉ theo qui định.
21.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại phòng Lao động - Thương binh và xã hội cấp huyện.
21.3.Thành phần, số lượng hồ sơ:
   a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy báo tin mộ liệt sỹ của Sở;
- Xác nhận mộ liệt sỹ của cơ quan quản lý nghĩa trang;
- Giấy đề nghị di chuyển hài cốt liệt sỹ có xác nhận của UBND xã;
- Giấy giới thiệu thân nhân di chuyển hài cốt liệt sỹ;
- Giấy giới thiệu thân nhân di chuyển hài cốt liệt sỹ của Phòng lao động -Thương binh và xã hội huyện;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
21.4. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính:XXXXXXXXXXXXXX
21.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
21.6 .Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động -Thương binh và xã hội.
  21.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.             
  21.8. Lệ phí : Không.
21.9. Tên mẫu đơn, mẫu t khai : Không.
21.10.Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính : Không.
21.11.Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 16/2007/NĐ-CP ngày 26/01/2007 của Chính phủ qui định về tìm kiếm, qui tập hài cốt liệt sĩ, quản lý mộ, nghĩa trang;
Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT BLĐTBXH - BTC ngày 29/01/2008 của Liên Bộ Lao động - thương binh và xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục và mức hỗ trợ thân nhân liệt sỹ đi thăm viếng mộ và di chuyển hài cốt liệt sỹ;


22. Thủ tục Lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí cho thân nhân liệt sỹ di dời hài cốt liệt sỹ
22.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật. Nộp hồ sơ tại Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội huyện (cơ quan tham mưu cho UBND huyện) hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp huyện .
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ công chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc đầy đủ hồ sơ theo qui định.
 Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo qui định.
b) Bước 2 : Khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội huyện tiến hành lập danh sách chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và xã hội tỉnh Lâm Đồng xem xét ra quyết định hỗ trợ kinh phí di dời mộ liệt sỹ.
    c) Bước 3: Công dân nhận kết quả tại phòng Lao động -Thương binh và xã hội cấp huyện hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp huyện.
Thời gian trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo qui định.
22.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại phòng Lao động -Thương binh và xã hội cấp huyện.
22.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
 a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
 - Giấy báo tin mộ liệt sỹ của Sở Lao động thương binh và xã hội hoặc giấy xác nhận của cơ quan quản lý nghĩa trang nơi an táng mộ liệt sỹ;
- Giấy đề nghị di chuyển hài cốt liệt sỹ có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú;
- Giấy giới thiệu của Phòng lao động -Thương binh và xã hội nơi thân nhân cư trú giới thiệu thân nhân di chuyển hài cốt liệt sỹ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
22.4. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính: XXXXXXXXXXXXXXXX
22.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.                                                              
22.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động - Thương binh và xã hội cấp huyện.
22.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính .            
22.8. Lệ phí: Không.
22.9. Tên mẫu đơn, mẫu t khai : Không.
22.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính : Không.
22.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 16/2007/NĐ-CP ngày 26/01/2007 của Chính phủ qui định về tìm kiếm, qui tập hài cốt liệt sĩ, quản lý mộ, nghĩa trang;
Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT BLĐTBXH - BTC ngày 29/01/2008 của Liên Bộ Lao động -thương binh và xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục và mức hỗ trợ thân nhân liệt sỹ đi thăm viếng mộ và di chuyển hài cốt liệt sỹ;

23. Thủ tục Lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở
23.1.Trình tự thực hiện:
            a) Bước 1: UBND cấp xã chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật. Nộp hồ sơ tại Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội huyện (cơ quan tham mưu cho UBND huyện) hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp huyện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ công chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc đầy đủ hồ sơ theo qui định.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo qui định.
b) Bước 2 : Khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện tiến hành lập danh sách trình Hội đồng xét duyệt nhà ở cho đối tượng chính sách, Hội đồng xét duyệt xem xét đề nghị UBND huyện xét duyệt ra quyết định hỗ trợ người có công cách mạng cải thiện nhà ở.
            c) Bước 3: UBND cấp xã nhận kết quả tại phòng Lao động -Thương binh và xã hội cấp huyện hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp huyện.
Công dân nhận kết quả qua đường Bưu điện.
Thời gian trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo qui định.
23.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại phòng Lao động - Thương binh và xã hội cấp huyện.
23.3.Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị hỗ trợ cải thiện nhà ở;
- Bản sao có chứng nhận của UBND cấp xã các giấy chứng nhận kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công”; “Bằng có công với nước”; Huân chương, Huy chương kháng chiến; hoặc Giấy xác nhận của cơ quan thi đua – Khen thưởng cấp huyện;
- Biên bản họp xét hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở của UBND cấp xã.;
- Danh sách đề nghị của UBND cấp xã;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
23.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
23.5.Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.                                                               
23.6.Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp Huyện.
  23.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.             
23.8. Lệ phí : Không.
23.9. Tên mẫu đơn, mẫu t khai : Không.
23.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính : Không.
23.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định 118/TTg ngày 27/2/1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở;
Quyết định 117/QĐ-TTg ngày 25/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở và điều 20/2000/QĐ – TTg ngày 03/02/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người hoạt động cách mạng tháng tám năm 1945 cải thiện nhà ở;
 Hướng dẫn số 439/HD-UB ngày 26/3/1997 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc tổ chức thực hiện Quyết định 118/TTg của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở ;
Quyết định 902/QĐ-UBND ngày 21/4/2009 của UBND tỉnh Lâm đồng V/v ủy quyền quyết định hỗ trợ tiền sử dụng đất cho người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Lâm đồng.
24. Thủ tục Xét đề nghị miễn giảm tiền sử dụng đất cho đối tượng người có công với cách mạng
24.1.Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: UBND cấp xã chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật. Nộp hồ sơ tại Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội huyện (cơ quan tham mưu cho UBND huyện) hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp huyện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ công chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc đầy đủ hồ sơ theo qui định.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo qui định.
b) Bước 2 : Khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra hồ sơ, đối chiếu sổ theo dõi người có công;Tổng hợp danh sách đề nghị Hội đồng xét miễn giảm tiền sử dụng đất của huyện xem xét, quyết định miễn giảm.
              c) Bước 3: UBND cấp xã nhận kết quả tại phòng Lao động -Thương binh và xã hội cấp huyện hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp huyện.
 Công dân nhận kết quả qua đường Bưu điện.
  Thời gian trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo qui định.
24.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
24.3.Thành phần, số lượng hồ sơ:
   a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị xét miễn giảm tiền sử dụng đất (tự viết);
- Bản sao quyết định giao đất; hoặc quyết định bán hóa giá nhà thuộc sở hữu nhà nước; hoặc chuyển mục đích sử dụng đất; hoặc hợp thức hóa nhà ở;
- Bản sao hộ khẩu;
- Bản sao giấy chứng nhận người có công;
- Biên bản họp xét miễn giảm tiền sử dụng đất của phường, xã;
b) Số lượng hồ sơ:  01 bộ.
24.4.Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
24.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân .                                                             
24.6.Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.
24.7.Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
24.8. Lệ phí : Không .
24.9. Tên mẫu đơn, mẫu t khai : Không.
24.10.Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính : Không.
24.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25/12/2001;
Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29/6/2005;
Quyết định 118/TTg ngày 27/2/1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở;
Quyết định 117/QĐ-TTg ngày 25/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở và điều 20/2000/QĐ – TTg ngày 03/02/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người hoạt động cách mạng tháng tám năm 1945 cải thiện nhà ở;
 Quyết định 902/QĐ-UBND ngày 21/4/2009 của UBND tỉnh Lâm đồng V/v ủy quyền quyết định hỗ trợ tiền sử dụng đất cho người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Lâm đồng.

25 . Thủ tục lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí cho thân nhân liệt sỹ từ nơi khác đến thăm viếng mộ liệt sỹ
25.1.Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật. Nộp hồ sơ tại Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội huyện (cơ quan tham mưu cho UBND huyện) hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp huyện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ công chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc đầy đủ hồ sơ theo qui định.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo qui định.
b) Bước 2 : Khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện tiến hành lập danh sách chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và xã hội tỉnh Lâm Đồng xem xét ra quyết định hỗ trợ kinh phí đi thăm viếng mộ liệt sỹ.
             c) Bước 3: Công dân nhận kết quả tại phòng Lao động -Thương binh và xã hội cấp huyện hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp huyện.
Thời gian trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần,trừ ngày nghỉ theo qui định.
25.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại phòng Lao động -Thương binh và xã hội cấp huyện.
25.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
 a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy báo tin mộ liệt sỹ của sở lao động thương binh và xã hội hoặc giấy xác nhận mộ của cơ quan quản lý nghĩa trang nơi an táng liệt sỹ;
- Giấy đề nghị đi thăm viếng mộ liệt sỹ, giấy xác nhận thân nhân liệt sỹ, có xác nhận của UBND cấp xã, phường, thị trấn nơi đang cư trú;
- Giấy giới thiệu của phòng Lao động - Thương binh và xã hội huyện nơi thân nhân cư trú giới thiệu thân nhân đi thăm viếng mộ liệt sỹ;
- Xác nhận của UBND cấp xã nơi thân nhân liệt sỹ đến thăm viếng mộ;
- Vé tàu, xe đi về của thân nhân liệt sỹ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
25.4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm vệc khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
25.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.                                                              
25.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động - Thương binh và xã hội cấp huyện.
  25.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.             
25.8. Lệ phí: Không.
25.9. Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Không.
25.10.Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính : Không.
25.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25/12/2001;
 Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29/6/2005;
Nghị định số 16/2007/ NĐ-CP ngày 26/01/2007 của Chính phủ qui định về tìm kiếm,qui tập hài cốt liệt sĩ,quản lý mộ,nghĩa trang,đài tưởng niệm,bia ghi tên lệt sĩ;
 Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT - BLĐTBXH - BTC ngày 29/01/2008 của Liên Bộ Lao động -Tài chính hướng dẫn thủ tục và mức hỗ trợ than nhân liệt sỹ đi thăm viếng mộ và di chuyển hài cốt liệt sỹ.

Bạn đã xem chưa

0 nhận xét | Viết lời bình



Copyright © 2014 Blog Thông Tin Tổng Hợp